clock icon Thứ 2 - Thứ 7: 7h30 - 17h
  • Tiếng Việt
  • English

Tìm kiếm

Jeffrey | 25/01/2022

Sản xuất thép “xanh” phải đáp ứng tiêu chuẩn EU

Ngành thép Việt Nam trong tương lai cần hướng tới phát triển thép "xanh", đáp ứng các tiêu chuẩn của EU khi thị trường này áp thuế khí thải cho các sản phẩm xuất khẩu. Những “điểm sáng” đáng ghi nhận Trong bối cảnh khó khăn do dịch bệnh Covid-19, năm 2021, ngành thép vẫn có bước tăng trưởng tốt, tăng 16% so với năm trước. Sản phẩm thép của Việt Nam đã xuất khẩu đến hơn 30 quốc gia khu vực và thế giới. Giới chuyên gia đánh giá đây được xem là những “điểm sáng” đáng ghi nhận. Đánh giá về năm vừa qua, ông Nghiêm Xuân Đa, Chủ tịch Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) cho rằng, năm 2021 là năm thuận lợi của ngành thép trên toàn thế giới. Mặc dù có những khó khăn nhất định như chiến tranh thương mại Mỹ - Trung hay Covid-19 làm thay đổi chuỗi cung ứng, nhưng đối với Việt Nam thì lại là cơ hội để tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu. Đồng quan điểm, ông Trần Tuấn Dương, Phó Chủ tịch Hiệp hội Thép Việt Nam, Phó Chủ tịch Tập đoàn Thép Hòa Phát cho hay, do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 kéo dài suốt 2 năm vừa qua, GDP Việt Nam đã giảm còn từ 1-2% nhưng ngành thép Việt Nam vẫn có sự tăng trưởng tích cực. Thị trường trong nước bị chững lại nhưng các doanh nghiệp thép đã đẩy mạnh xuất khẩu và trở thành quốc gia xuất ròng thép, sản lượng sản xuất lớn nhất Đông Nam Á, có sự đóng góp rất lớn của Hiệp hội Thép Việt Nam và Hòa Phát cũng góp phần vào sự tăng trưởng này. Theo ông Dương, sự tăng trưởng vượt bậc của ngành thép trong thời gian qua có sự đóng góp không nhỏ của các doanh nghiệp trong ngành cũng như Hiệp hội Thép Việt Nam. Đồng thời, đó cũng là thành quả của sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng trong việc bảo vệ lợi ích hợp pháp của các doanh nghiệp Việt Nam trong các vụ kiện chống bán phá giá hoặc các biện pháp phòng vệ thương mại. Hướng tới “thép xanh” trong tương lai Để phát triển bền vững, giới chuyên gia cho rằng, ngành thép Việt Nam trong tương lai cần hướng tới phát triển thép "xanh", đáp ứng các tiêu chuẩn của EU khi thị trường này áp thuế khí thải cho các sản phẩm xuất khẩu. Nếu làm tốt theo hướng này, Việt Nam sẽ giữ vững và thậm chí tăng thị phần xuất khẩu. Hiện, một số doanh nghiệp của Việt Nam đã và đang hướng tới sản xuất thép "xanh", bắt nhịp xu hướng của thời đại. Đồng thời, ông Phó Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại Chu Thắng Trung cũng nhận định, triển vọng thị trường thép Việt Nam năm 2022 sẽ tốt hơn khi Chính phủ ban hành chỉ đạo ổn định và phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh thích ứng linh hoạt với đại dịch Covid-19 xuyên suốt. Nghị quyết 01/NQ-CP được ban hành ngày 09/01/2022 với các giải pháp phát triển, phục hồi kinh tế xã hội và dự toán ngân sách năm 2022 cùng các giải pháp duy trì đà tăng trưởng, khai thác các động lực tăng trưởng mới được Chính phủ xác định trong năm 2022, gồm khôi phục, thúc đẩy sản xuất kinh doanh; đẩy mạnh xuất khẩu và đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, huy động mọi nguồn lực phát triển hạ tầng sẽ là trợ lực cho ngành thép phát triển mạnh hơn trong năm 2022. Thép "xanh" được hiểu là thân thiện với môi trường, nhờ được sản xuất dựa trên công nghệ được đặt tên là HYBRIT (Hydrogen Breakthrough Ironmaking Technology) - Công nghệ sản xuất sắt đột phá bằng hydro. Công nghệ này cho phép thay thế nhiên liệu hóa thạch bằng hydro xanh, giúp giảm ít nhất 90% lượng khí thải carbon khi so với sản xuất thép truyền thống. Trong đó, hydro có thể được sản xuất bằng nhiều cách, như điện phân - sử dụng dòng điện để tách nước thành oxy và hydro. Nếu dòng điện này xuất phát từ một nguồn tái tạo như gió hay năng lượng mặt trời thì hydro sản xuất ra sẽ được gọi là hydro "xanh" hoặc hydro "tái tạo". Theo vietq.vn

Jeffrey | 24/01/2022

Vegetables vinh dự đạt 2 chứng nhận về chuyển đổi sang canh tác hữu cơ và VietGAP do ICI cấp

Hiện nay, mô hình canh tác, trồng trọt, chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP hay tiêu chuẩn hữu cơ ngày càng phát triển và nhận được sự đón nhận từ phía người tiêu dùng rất nhiều. Hiểu được tầm quan trọng của 2 tiêu chuẩn này, cũng như nắm bắt được xu hướng tiêu dùng trong thời gian tới, Ban lãnh đạo của Công ty Vegetables đã nhanh chóng thay đổi phương pháp canh tác theo tiêu chuẩn VietGAP. Bên cạnh đó, Công ty Vegetables còn tham gia vào việc trồng và sản xuất các sản phẩm hữu cơ. Công ty TNHH MTV Việt Nam Vegetables (Công ty Vegetables) có trang trại trồng trọt thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, với diện tích trải dài hơn 1ha có hơn 30 loại rau thuộc 3 nhóm rau ăn lá, rau ăn quả, và rau ăn củ. Công ty TNHH Chứng nhận và Giám định ICI là đơn vị đánh giá và cấp đồng thời 2 giấy chứng nhận cho Công ty Vegetable. Một là GCN VietGAP phù hợp với tiêu chuẩn hữu cơ quốc gia TCVN 11892-1:2017. Và 2 là Giấy chứng nhận đang trong giai đoạn chuyển đổi sang canh tác hữu cơ phù hợp với tiêu chuẩn hữu cơ quốc gia TCVN 11041-2:2017. Việc áp dụng thành công phương thức trồng rau các loại an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP đang tạo bước ngoặt, từ đó công ty gặt hái thành công, mang lại giá trị cao cho sản phẩm, người lao động. Việc chứng nhận sản phẩm hữu cơ giúp khẳng định sản phẩm hoàn toàn an toàn cho người sử dụng, mục tiêu là không dùng thuốc diệt cỏ, không dùng thuốc trừ sâu, không sử dụng phân bón hóa học. Không những thế, việc đạt chứng nhận hữu cơ cũng giúp cho các sản phẩm của công ty nhận được sự tin tưởng từ phía khách hàng, tạo nhiều cơ hội phát triển cho công ty. Công ty Vegetables đang trong giai đoạn chuyển đổi sang canh tác hữu cơ, từ bỏ cách làm cũ, chuẩn bị cho quy trình canh tác trồng trọt mới bằng cách tái tạo hệ sinh thái của lớp đất mặt và đất nền để cây trồng phát triển tự nhiên như thời chưa có phân hoá học và thuốc trừ sâu. Áp dụng theo tiêu chuẩn hữu cơ vẫn còn mới mẻ tại Việt Nam do đặc thù đòi quy trình canh tác rất khắc khe. Công ty Vegetable là một trong những doanh nghiệp tiên phong áp dụng tiêu chuẩn này trong hoạt động trồng trọt sản xuất. Tuy nhiên, để đạt được chứng nhận hữu cơ, thì công ty phải hoàn thành giai đoạn chuyển đổi canh tác hữu cơ. Đây được xem là một bước cải tiến quan trọng trong quá trình phát triển của công ty Vegetable. Chứng nhận hữu cơ là minh chứng khách quan cho quy trình trồng trọt an toàn, cam kết mang lại sản phẩm tốt nhất dành cho người tiêu dùng. Không khỏi vui mừng, công ty Vegetables đã đạt được đồng thời 2 chứng nhận VietGAP và Chuyển đổi sang canh tác hữu cơ. Với định hướng cho sự phát triển bền vững, trong năm 2023, Vegetable hòa thành quá trình chuyển đổi sang canh tác hữu cơ và sẽ tiếp tục tham gia vào quá trình sản xuất hữu cơ và đạt được chứng nhận hữu cơ.

Jeffrey | 23/01/2022

Hướng dẫn đăng ký cấp chứng nhận chè hữu cơ (2024)

Trong bối cảnh an toàn vệ sinh thực phẩm đang trong tình trạng báo động như hiện nay, chè hữu cơ xuất hiện dường như trở thành giải pháp an toàn cho cả người tiêu dùng và doanh nghiệp. Chứng nhận chè hữu cơ đang là một trong những hướng đi mới trong ngành nông nghiệp trà. Các trang trại, doanh nghiệp đã từng bước thực hiện quá trình tiếp cận mô hình trồng trà an toàn theo tiêu chuẩn hữu cơ. Vậy: Chứng nhận chè hữu cơ là gì? Vì sao bạn nên đăng ký chứng nhận chè hữu cơ? Quy trình cấp chứng nhận chè hữu cơ được thực hiện như thế nào? Trong bài chia sẻ hôm nay, chúng tôi sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc trên. Cùng theo dõi đến cuối bài viết nhé! Chứng nhận hữu cơ là gì? Chứng nhận hữu cơ là loại chứng nhận dành cho các sản phẩm trong lĩnh vực thực phẩm nhằm xác thực và khẳng định các sản phẩm đó là hữu cơ, sạch và an toàn cho người sử dụng. Sản phẩm hữu cơ được chứng nhận là những sản phẩm đã được sản xuất, chế biến, xử lý và đưa ra thị trường theo các yêu cầu của tiêu chuẩn và được tổ chức chứng nhận chứng nhận là “hữu cơ”. Phụ thuộc vào % hữu cơ có trong thành phần cấu tạo của sản phẩm sẽ có quy định cấp chứng nhận tương ứng và sản phẩm được phép dán nhãn hữu cơ. Sản phẩm chè hữu cơ là gì? Chè hữu cơ là sản phẩm được sản xuất từ 100% lá trà hữu cơ, được chăm bón hoàn toàn tự nhiên, sử dụng khoáng chất và chất dinh dưỡng tự nhiên, không dùng phân bón hóa học hay thuốc bảo vệ thực vật cùng nguồn đất, nguồn nước sạch theo tiêu chuẩn quốc tế. Trong những năm gần đây, chè hữu cơ được người tiêu dùng đón nhận bởi sự đảm bảo về chất lượng, là giải pháp an toàn, có lợi cho sức khỏe người sử dụng. Tiêu chuẩn hữu cơ được thừa nhận tại Việt Nam đối với sản phẩm chè là TCVN 11041-6:2018 Nông nghiệp hữu cơ – Phần 6: Chè hữu cơ. Chứng nhận chè hữu cơ đem lại lợi ích gì? Tạo ra sản phẩm an toàn, tăng giá trị chất lượng sản phẩm Sản phẩm hữu cơ giảm nguy cơ gây mất an toàn thực phẩm, nâng cao nhận thức về vệ sinh an toàn, cải thiện hành vi sử dụng thực phẩm hữu cơ cho người tiêu dùng, sản phẩm chất lượng tăng sự tin cậy vào việc cung cấp thực phẩm ra thị trường. Chè hữu cơ giúp người sử dụng an tâm hơn về chất lượng, đảm bảo sức khỏe người sử dụng. Tạo ra thế mạnh cạnh tranh trên thị trường thực phẩm hữu cơ Sản phẩm chè được gắn nhãn Organic bằng chứng để chứng nhận sản phẩm của mình đạt chứng nhận hữu cơ. Từ đó tăng số lượng người tiêu dùng, đảm bảo giá cả, tăng khả năng cạnh tranh, tăng cơ hội kinh doanh và xuất, nhập khẩu thực phẩm. Chứng nhận chè hữu cơ giúp doanh nghiệp đảm bảo các yếu tố chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm cũng như đảm bảo sản phẩm đạt được các yêu cầu khắt khe của thị trường cả trong và ngoài nước. Đây chính là cơ hội cho ngành chè Việt Nam tự chứng minh với thế giới về chất lượng nông sản Việt nói chung và giá trị chè Việt nói riêng. Nâng cao uy tín chất lượng thương hiệu Được phép in nhãn dán chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn hữu cơ Organic, xây dựng được lòng tin đối với khách hàng và đối tác. Được sử dụng dấu hoặc giấy chứng nhận hữu cơ trong các hoạt động marketing, quảng cáo, giới thiệu cho sản phẩm và doanh nghiệp. Quy trình chứng nhận chè hữu cơ Bước 1: Đăng ký cấp chứng nhận chè hữu cơ Đầu tiên, bạn thực hiện đăng ký thông tin cấp chứng nhận chè hữu cơ với tổ chức chứng nhận. Hai bên sẽ cùng trao đổi và thống nhất thông tin, đảm bảo việc đánh giá chứng nhận đúng theo yêu cầu của Tiêu chuẩn và của khách hàng. Cụ thể như: Các yêu cầu cơ bản của việc chứng nhận chè hữu cơ; Trình tự thủ tục chứng nhận hữu cơ; Trao đổi các tiêu chuẩn chứng nhận; Các loại chi phí của hoạt động đánh giá chứng nhận; Kế hoạch đánh giá chứng nhận. Bước 2: Đánh giá hồ sơ Ở bước này, đoàn đánh giá tiến hành kiểm tra và đánh giá hồ sơ tài liệu hữu cơ. Đánh giá sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn chứng nhận hữu cơ, đưa ra những điểm chưa phù hợp của hồ sơ tài liệu, yêu cầu rà soát và điều chỉnh. Bước đánh giá sơ bộ này rất có lợi cho doanh nghiệp vì nó đóng vai trò hướng dẫn khuôn mẫu cho bước tiến hành đánh giá chính thức. Bước 3: Đánh giá chứng nhận (đánh giá thực địa) Đoàn chuyên gia đánh giá sẽ đến kiểm tra và thẩm định tại thực địa, xem xét sự phù hợp của các hồ sơ với thực tế, kiến nghị sửa chữa các điểm không phù hợp; Ở bước này, tổ chức chứng nhận sẽ xác định hiệu quả của hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm; Lấy mẫu kiểm nghiệm: tổ chức chứng nhận chỉ chấp nhận kết quả kiểm nghiệm của khách hàng khi kết quả kiểm nghiệm vẫn còn hiệu lực trong vòng 12 tháng kể từ ngày đánh giá, đúng chỉ tiêu và phòng kiểm nghiệm đúng năng lực theo Nghị định số 107/2016/NĐ-CP. Kết thúc đánh giá tại thực địa, đoàn đánh giá sẽ tổ chức một buổi họp kết thúc, doanh nghiệp sẽ có cơ hội đưa ra ý kiến về những gì kiểm tra tìm thấy đã nêu ra. Bước 4: Cấp giấy chứng nhận hữu cơ Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận chứng nhận khi toàn bộ hồ sơ tài liệu đều phù hợp với thực tế và toàn bộ các điểm không phù hợp đã được khắc phục sửa chữa, được trưởng đoàn đánh giá xác nhận. Và kết quả thử nghiệm sản phẩm phù hợp theo quy định. Bước 5: Giám sát sau chứng nhận Chứng nhận hữu cơ có hiệu lực 2 năm (kể từ ngày cấp). Trong thời gian hiệu lực chứng nhận, sẽ có 2 lần đánh giá giám sát (12 tháng/lần). Các công việc đánh giá giám sát về cơ bản giống đánh giá chứng nhận lần đầu. Tới thời hạn giám sát theo quy định, Tổ chức chứng nhận thực hiện đánh giá giám sát định kỳ. Kết quả đánh giá giám sát sẽ là bằng chứng để để duy trì hiệu lực chứng nhận. Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu kiến thức về chứng nhận chè hữu cơ là gì. Tôi mong bài viết này cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì chứng nhận hữu cơ hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và miễn phí nhé.

Jeffrey | 22/01/2022

Cơ quan cấp giấy chứng nhận HACCP

Ngày nay, việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm không còn quá xa lạ với các tổ chức/doanh nghiệp hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào của đời sống. Riêng đối với lĩnh vực thực phẩm, việc sản xuất và kinh doanh thực phẩm để vừa được hướng dẫn thực hành sản xuất tốt và phân tích các mối nguy nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh và chất lượng thực phẩm sẽ được hỗ trợ bởi tiêu chuẩn HACCP. Vậy chứng nhận HACCP là gì? Lý do doanh nghiệp nên đăng ký chứng nhận HACCP ? và cơ quan cấp giấy chứng nhận HACCP là ai? Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Chứng nhận HACCP là gì? Tiêu chuẩn HACCP là viết tắt Hazard Analysis and Critical Control Point System – Hệ thống đánh giá có tính phòng ngừa các mối đe doạ và điểm kiểm soát tới hạn. Tiêu chuẩn HACCP là những nguyên tắc được sử dụng trong việc thiết lập hệ thống quản lý an toàn thực phẩm. HACCP bao gồm những đánh giá có hệ thống đối với tất cả các bước có liên quan trong quy trình chế biến, từ khâu ban đầu đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời xác định những bước trọng yếu với an toàn chất lượng thực phẩm. Sau Hoa Kỳ nhiều nước trên thế giới như Canada, Úc, Newzeland, Nhật, Singapore đã chính thức chấp nhận hệ thống HACCP như điều kiện bắt buộc đối với các doanh nghiệp thực phẩm. Chứng nhận HACCP là hoạt động đánh giá, xác nhận một tổ chức/doanh nghiệp đã xây dựng và áp dụng hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn phù hợp với các yêu cầu, nguyên tắt được HACCP đặt ra. Khi kết quả đánh giá là phù hợp sau quá trình thẩm xét hồ sơ đánh giá, tổ chức/doanh nghiệp đó sẽ được cấp giấy chứng nhận HACCP (còn gọi là chứng chỉ HACCP). Hoạt động đánh giá và cấp giấy chứng nhận HACCP sẽ được thực hiện bởi một tổ chức chứng nhận sự phù hợp có thẩm quyền. 4 lý do doanh nghiệp thực phẩm nên áp dụng tiêu chuẩn HACCP Muốn áp dụng hệ thống HACCP, ở doanh nghiệp phải nắm được các kỹ năng cơ bản để xây dựng và vận hành hệ thống; muốn nắm được kỹ năng cơ bản của HACCP phải hiểu tường tận bản chất của hệ thống, điều kiện áp dụng và 7 nguyên tắc cơ bản của HACCP. Nếu doanh nghiệp của bạn đang vận hành sản xuất và kinh doanh các mặt hàng trong lĩnh vực thực phẩm thì dưới đây là 4 lý do bạn nên đăng ký chứng nhận HACCP: Quản lý rủi ro cho doanh nghiệp Mục tiêu của HACCP là hướng dẫn thực hành sản xuất tốt và phân tích, kiểm soát các mối nguy. Có HACCP sẽ giúp doanh nghiệp bạn thực hiện tốt việc phòng ngừa các rủi ro và giảm thiểu thiệt hại do rủi ro gây ra. Chất lượng sản phẩm hàng hóa ổn định. Nâng cao uy tín về chất lượng sản phẩm Có chứng nhận HACCP, doanh nghiệp bạn sẽ được khẳng định rằng sản phẩm của mình được đảm bảo về an toàn thực phẩm. Có lợi cho quá trình đàm phán, ký kết các hợp đồng thương mại. Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp HACCP làm tăng tính cạnh tranh,khả năng chiếm lĩnh thị trường và mở rộng thị trường hơn nhiều so với những đối thủ khác, nhất là trong ngành xuất khẩu thực phẩm. Được phép sử dụng dấu chứng nhận Doanh nghiệp bạn sẽ được phép sử dụng dấu chứng nhận để in trên bao bì nhãn hàng của mình. Là cơ sở để tạo lòng tin với khách hàng và đối tác. Cơ quan cấp giấy chứng nhận HACCP? Sau khi xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng HACCP. Tổ chức chứng nhận sẽ đến đánh giá thực tế tình hình áp dụng HACCP tại doanh nghiệp, thẩm tra kết quả nếu phù hợp Tổ chức chứng nhận sẽ cấp giấy chứng nhận HACCP cho doanh nghiệp. Tổ chức chứng nhận phải là các đơn vị được chỉ định của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất Lượng – Bộ KH-CN trong lĩnh vực chứng nhận. Và phải là cơ quan độc lập với đơn vị tư vấn áp dụng tiêu chuẩn HACCP. Tại Việt Nam, hiện nay có rất nhiều tổ chức chứng nhận để doanh nghiệp bạn có thể lựa chọn có cả các Tổ chức chứng nhận nước ngoài đăng ký hoạt động tại Việt Nam. Điều kiện để doanh nghiệp có thể được cấp chứng nhận HACCP Lãnh đạo cơ sở có quyết tâm và đầu tư thích đáng cơ sở vật chất kỹ thuật và trực tiếp tham gia điều hành, thẩm định các bước áp dụng HACCP Cơ sở có mục đích rõ ràng, có động cơ đúng đắn, không chạy theo hình thức Đầu tư nguồn lực để đánh giá đầy đủ và khách quan về thực trạng của cơ sở; xây dựng chương trình HACCP đúng đắn và khả thi; tổ chức bằng được các nội dung của chương trình HACCP đã xây dựng; tổ chức thực hiện quá trình áp dụng, thẩm định, hoàn chỉnh liên tục và có hiệu quả. Có hệ thống quản lý chất lượng của cơ sở đủ mạnh và hoạt động có hiệu quả, có trình độ kỹ thuật phù hợp Có sự ủng hộ của cấp trên, sự hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật, nghiệp vụ của một cơ quan tư vấn có năng lực Tổ chức đào tạo giáo dục tốt về HACCP Khả năng triển khai chương trình vệ sinh tiên quyết tại cơ sở, tức là cơ sở đã áp dụng hoặc có khả năng áp dụng hệ thống GMP hay không. Hệ thống HACCP chỉ có thể thực hiện được trên cơ sở nền tảng của việc áp dụng GMP hoặc SSOP (Sanitation Standard Operating Procedues). GMP, SSOP là các chương trình vệ sinh cơ bản đảm bảo điều kiện sản xuất bao gồm nhà xưởng, kho tàng, dây chuyền sản xuất, thiết bị, dụng cụ, con người, môi trường.

Jeffrey | 20/01/2022

Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 là gì?

Thiết bị, dụng cụ y tế có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác khám, chữa bệnh và có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống và sức khỏe của con người. Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 là bộ tiêu chuẩn quốc tế về quản lý an toàn cho sản phẩm thiết bị y tế. Đảm bảo sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn của nhà sản xuất, đáp ứng yêu cầu của khách hàng và các chế định, luật định của luật pháp. Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 là gì? ISO 13485 là bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý an toàn cho sản phẩm thiết bị y tế nằm trong bộ tiêu chuẩn ISO 13485:2003 do tổ chức ISO ban hành. Hiện nay, phiên bản mới nhất là ISO 13485:2016 có quy định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất lượng áp dụng cho các tổ chức sản xuất và cung cấp dụng cụ y tế và dịch vụ liên quan nhằm đảm bảo khả năng cung cấp sản phẩm đáp ứng yêu cầu của khách hàng và các quy định của luật pháp. Tiêu chuẩn ISO 13485 được xây dựng dựa trên nền tảng của bộ tiêu chuẩn ISO 9001. Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 nhấn mạnh vào việc hài hoà các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng với các yêu cầu về luật định đối với ngành thiết bị y tế. Tiêu chuẩn ISO 13458 đã được chấp nhận và được áp dụng rộng rãi cho các nhà sản xuất thiết bị y tế trên toàn thế giới và là một yêu cầu cần phải có trong giai đoạn hiện nay nếu như một tổ chức sản xuất thiết bị y tế muốn sản phẩm của mình được công nhận rộng rãi trên toàn thế giới. Các phiên bản của tiêu chuẩn ISO 13485 ISO 13485:2003 Tiêu chuẩn về hệ thống quản lý an toàn cho sản phẩm y tế nằm trong bộ tiêu chuẩn ISO 13485:2003 được tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO ban hành phiên bản đầu tiên vào đầu 07/2003. ISO 13485:2012 (EN ISO 13485:2012) Trong năm 2011, Ủy ban Châu Âu đưa ra một mối quan tâm xung quanh các giả định văn bản quy phạm pháp luật hỗ trợ sự phù hợp với các chỉ thị thiết bị y tế. Kết quả là CEM quyết định xuất bản một ấn bản mới của tiêu chuẩn EN ISO 13485:2012 (tiêu chuẩn Châu Âu). ISO 13485:2016 – Phiên bản mới nhất Ngày 01/03/2016 tiêu chuẩn ISO 13485:2016 ra đời thay thế phiên bản cũ ISO 13485:2003. Tiêu chuẩn này được xuất bản ngày 01/03/2016. Thời hạn chuyển đổi 3 năm từ phiên bản cũ sang phiên bản mới đối với các nhà sản xuất và các tổ chức khác. Tức là đến ngày 28/02/2019 khi ISO 13485:2003 hết hiệu lực. Điều đó cũng có nghĩa là việc cập nhật lên phiên bản mới từ phiên bản cũ ISO 13485:2003 và tiêu chuẩn Châu Âu liên quan: EN ISO 13485:2012 cần được thực hiện chậm nhất là vào ngày này. Đối tượng áp dụng tiêu chuẩn ISO 13485:2016 Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 tập trung vào việc quản lý an toàn sản phẩm thiết bị y tế, mang tính chất tự nguyện không có quy định yêu cầu bắt buộc. Không phân biệt loại hình doanh nghiệp, địa điểm hay quy mô. Có thể bao gồm: cá nhân, các cơ sở, tổ chức, công ty, nhà máy, nhà phân phối,… thực hiện sản xuất kinh doanh thiết bị y tế, dịch vụ y tế nói chung. Các sản phẩm y tế sau đây nên được cấp chứng nhận ISO 13485:2016: Khẩu trang y tế Găng tay y tế Dung dịch tuyệt trùng sản phẩm y tế Dây chuyền dịch Kim chích Dây (ống) cho ăn,… Tầm quan trọng của tiêu chuẩn ISO 13485:2016 Sản phẩm trong lĩnh vực này không chỉ phải đáp ứng các tiêu chuẩn của nhà sản xuất và còn phải tuân thủ các yêu cầu chế định và luật định nhằm đảm bảo thiết bị, dụng cụ y tế cung cấp ra thị trường luôn đáp ứng yêu cầu của khách hàng và các quy định của luật pháp. Dưới đây là một vài yếu tố cho thấy tầm quan trọng và lợi ích từ tiêu chuẩn ISO 13485 khi doanh nghiệp áp dụng: Cung cấp sản phẩm an toàn cho người sử dụng Tạo lợi thế cạnh tranh, nâng cao thương hiệu, có thể dễ dàng xuất khẩu Tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu và lợi nhuận, giảm thiểu tối đa rủi ro Các hoạt động được quản lý theo hệ thống, giúp kiểm soát chất lượng và an toàn sản phẩm Nâng cao hiệu quả sản xuất, chất lượng sản phẩm Kiểm soát các mối nguy, kiểm soát vệ sinh và nhiểm bẩn và có phương án triển khai cụ thể Năng suất lao động tăng Nâng cao khả năng đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. Đáp ứng luật định của quốc gia, quốc tế cho các sản phẩm y tế Nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp và mở rộng thị trường Nâng cao hiệu quả của hệ thống quản lý hiện tại. Thuận tiện trong việc tích hợp với các hệ thống quản lý khác (ISO 9001, ISO/IEC 17025, ISO 14001).

Jeffrey | 19/01/2022

Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD

Đạt chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng được coi là sản phẩm an toàn, đảm bảo tuân thủ các quy định của tiêu chuẩn quốc gia và được phép đưa ra thị trường. Vì vậy, “chứng nhận hợp quy là gì” sẽ không phải là cụm từ quá xa lạ đối với tôi và bạn. Nhưng: Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là gì? Nó mang lại hiệu quả ra sao? Những sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nào là bắt buộc chứng nhận hợp quy? Quy trình cấp chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng thực hiện như thế nào? Có thể chưa ai cho bạn câu trả lời chính xác nhất. Hiểu được điều này, trong bài viết chia sẻ hôm nay, chúng tôi sẽ trình bày những nội dung quan trọng, chi tiết nhất giúp bạn nắm được kiến thức về chứng nhận hợp quy. Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là gì? Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là quá trình đánh giá, chứng nhận sản phẩm phù hợp với các yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2019/BXD (do Tổ chức chứng nhận hợp quy thực hiện). Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là gì? Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về kỹ thuật và quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo không gây mất an toàn trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích. Quy chuẩn vật liệu xây dựng mới nhất hiện nay là gì? QCVN 16:2019/BXD về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng là quy chuẩn mới nhất hiện nay là căn cứ pháp lý cho hoạt động đánh giá chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng. QCVN 16:2019/BXD có hiệu lực từ ngày 01/07/2020. Quy chuẩn này quy định về các yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (đặc biệt là nhóm 2) được sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng cần phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn trong quá trình vận chuyển, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích. Đồng thời, các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng bắt buộc phải áp dụng và được chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng mang lại hiệu quả gì? Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD không chỉ có lợi ích về mặt tuân thủ pháp luật đối với doanh nghiệp, mà còn đem lại nhiều lợi ích to lớn khác. Kiểm soát tốt chất lượng sản phẩm, giảm thiểu các chi phí và rủi ro liên quan cho người sử dụng nhờ áp dụng đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Tăng khả năng trúng thầu/đấu thầu của doanh nghiệp, đặc biệt là các gói thầu công. Tăng uy tín cho sản phẩm và sự tín nhiệm của người tiêu dùng, tạo lòng tin nơi khách hàng. Giảm chi phí kiểm tra, thử nghiệm sản phẩm nhiều lần. Giúp sản phẩm đạt yêu cầu về mặt pháp lý khi đưa ra thị trường trong nước hoặc ngoài nước. Tăng lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ cạnh tranh, mở rộng thị phần của sản phẩm trên thị trường cả trong nước và quốc tế. 06 nhóm vật liệu xây dựng bắt buộc phải chứng nhận hợp quy Dưới đây là chi tiết 06 nhóm vật liệu xây dựng bắt buộc phải chứng nhận hợp quy theo quy định của QCVN 16:2019/BXD: #1. Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông: Xi măng pooc lăng Xi măng pooc lăng hỗn hợp Xi măng pooc lăng bền sun phát Xi măng pooclăng hỗn hợp bền sun phát Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng Tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng. #2. Cốt liệu xây dựng Cốt liệu cho bê tông và vữa Cát nghiền cho bê tông và vữa. #3. Kính xây dựng Kính nối Kính phẳng tôi nhiệt Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp Kính hộp gắn kín cách nhiệt #4. Gạch, đá ốp lát Gạch gốm ốp lát Đá ốp lát lát tự nhiên Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ #5. Vật liệu xây dựng Gạch đất sét nung Gạch rỗng đất sét nung Gạch bê tông Sản phẩm bê tông khí chưng áp Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép #6. Nhóm vật liệu xây dựng khác Tấm sóng amiăng xi măng Amiăng crizotin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng Tấm thạch cao và Panel thạch cao có sợi gia cường Sơn tường dạng nhũ tương Thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm Thanh định hình (profile) poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi Ống và phụ tùng Polyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp nước và thoát nước Ống và phụ tùng nhựa Polypropylen (PP) dùng cho mục đích cấp và thoát nước Ống và phụ tùng Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho mục đích cấp và thoát nước Ống và phụ tùng bằng chất dẻo (PVC-U; PP; PE) thành kết cấu dùng cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp Hệ thống ống nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no (GRP) sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp. Quy trình cấp chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD Bước 1: Đăng ký cấp chứng nhận hợp quy Khách hàng thực hiện đăng ký chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng với tổ chức chứng nhận. Chuyên gia của tổ chức chứng nhận thực hiện xem xét hồ sơ đăng ký, thống nhất với khách hàng một số nội dung trong kế hoạch đánh giá chứng nhận. Hai bên thống nhất đầy đủ thông tin sẽ thực hiện ký kết hợp đồng chứng nhận. Bước 2: Đánh giá chứng nhận sản phẩm hợp quy và thử nghiệm mẫu điển hình Với phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình Với phương thức 5: Đánh giá điều kiện sản xuất và đảm bảo chất lượng, kết hợp lấy mẫu thử nghiệm sản phẩm điển hình Với phương thức 7: Kiểm tra thực tế lô sản phẩm, hàng hóa kết hợp lấy mẫu thử nghiểm sản phẩm điển hình Đảm bảo các chỉ tiêu thử nghiệm có kết quả phù hợp với các yêu cầu trong quy chuẩn kỹ thuật. Bước 3: Thẩm xét hồ sơ đánh giá, cấp giấy chứng nhận Tổ chức chứng nhận sẽ thông báo kết quả thử nghiệm mẫu điển hình và kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng cho khách hàng. Nếu kết quả trên phù hợp với các yêu cầu quy định thì khách hàng sẽ được tổ chức chứng nhận cấp giấy chứng nhận Hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD. Bước 4: Giám sát định kỳ, duy trì chứng nhận Đối với phương thức chứng nhận 5 thì giấy chứng nhận Hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD sẽ có giá trị trong vòng 3 năm. Trong thời gian hiệu lực chứng nhận, khách hàng sẽ phải thực hiện đánh giá giám sát định kỳ không quá 12 tháng/lần. Thủ tục công bố hợp quy vật liệu xây dựng Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng phải tiến hành công bố hợp quy tại Sở Xây dựng mà doanh nghiệp đăng ký kinh doanh. Hồ sơ công bố hợp quy vật liệu xây dựng bao gồm như sau: Bản công bố hợp quy vật liệu xây dựng Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của luật pháp (bản sao công chứng). Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân. (Bản sao công chứng) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Tỉnh/Thành phố Thời gian giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã biết rõ được chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là gì và lợi ích của nó mang lại cho bạn cũng như nắm được quy trình cấp chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng. Nếu còn bất ký thắc mắc nào về chứng nhận hợp quy, bạn hãy liên hệ với ICI để được tư vấn miễn phí nhé.

Jeffrey | 12/01/2022

ICI đánh giá và cấp chứng nhận ISO 22000 cho đơn vị thực phẩm Việt Thơm Nhiên

Công ty TNHH thực phẩm Việt Thơm Nhiên chuyên hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu trái cây, nông sản, đặc biệt là chanh leo đông lạnh. Đơn vị tọa lạc tại Thôn Quảng Đạt, xã Đạo Nghĩa, huyện Đăk R’Lâp, Tỉnh Đăk Nông, hiện nay các sản phẩm Việt Thơm Nhiên  đã xuất khẩu tới nhiều thị trường như Mỹ, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, đặc biệt là thị trường Châu Âu. Hệ thống Quản lý chất lượng An toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000 là một trong những công cụ quản lý hữu hiệu được các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm trên toàn thế giới thừa nhận và áp dụng nhằm mục đích quản lý các quy trình hoạt động trong chuỗi sản xuất một cách có hệ thống, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng, đẩy mạnh vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Việt Thơm Nhiên đang áp dụng theo dây chuyền MMTB hiện đại công nghệ của Châu Âu Nhận thức được tầm quan trọng của việc sản xuất thực phẩm gắn với đảm bảo về chất lượng an toàn cho người tiêu dùng, Lãnh đạo công ty Việt Thơm Nhiên đã quyết định triển khai áp dụng tiêu chuẩn ISO 22000 cho hệ thống quản lý an toàn thực phẩm của doanh nghiệp. Với tâm huyết sản phẩm thực phẩm của công ty được đảm bảo an toàn thực phẩm tuyệt đối, xây dựng nên các quy trình làm việc hiệu quả nhất với môi trường làm việc đặc thù của ngành thực phẩm. Công ty TNHH Chứng nhận và Giám định ICI cung cấp dịch vụ chứng nhận quốc tế ISO 22000:2018 cho thực phẩm Việt Thơm Nhiên, chứng nhận ISO 22000 của Việt Thơm Nhiên cấp bởi ICI có giá trị Quốc tế, được chấp nhận khắp mọi nơi. Đạt chứng chỉ ISO 22000 bên cạnh có ưu thế cạnh tranh, doanh nghiệp còn nhận được lợi ích to lớn trong việc marketing về uy tín chất lượng sản phẩm và lợi ích trong quản lý điều hành hệ thống, cải tiến liên tục tránh rủi ro mất an toàn thực phẩm. Để đưa ra quyết định cấp chứng nhận, đoàn đánh giá ICI đã tiến hành tham quan toàn bộ khu nhà xưởng từ khu vực tiếp nhận nguyên liệu, kho chứa nguyên liệu, khu vực chế biến chanh leo đông lạnh, kho thành phẩm, hệ thống máy móc trang thiết bị, dây chuyền chế biến,… Thực phẩm Viêt Thơm Nhiên đạt chứng chỉ ISO 22000 do ICI đánh giá và cấp chứng nhận Sau khi đánh giá thực tế tại nhà xưởng, đoàn đánh giá đưa ra báo cáo trong đó chỉ ra các điểm doanh nghiệp cần khắc phục, đặc biệt đưa ra các khuyến nghị cải tiến giúp doanh nghiệp có cơ hội duy trì và nâng cao hiệu lực hệ thống, đảm bảo an toàn thực phẩm cung cấp. Công ty TNHH Thực phẩm Việt Thơm Nhiên chính thức đạt được cấp giấy chứng nhận ISO 22000 vào ngày 15/10/2021, giấy chứng nhận có hiệu lực 3 năm.

Jeffrey | 03/01/2022

Điều kiện cấp chứng nhận ISO 9001:2015

Chứng nhận ISO 9001:2015 là chứng nhận quốc tế, phù hợp cho mọi tổ chức và doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực khác nhau. Tiêu chuẩn ISO 9001 là một công cụ giúp doanh nghiệp tạo ra chất lượng dịch vụ tối ưu nhất, đạt được chứng nhận ISO 9001:2015, nó sẽ mang lại nhiều lợi ích: Giúp doanh nghiệp củng cố và nâng cao hình ảnh, uy tín của mình đối với khách hàng, đối tác. Cải thiện hiệu quả làm việc rõ rệt, tạo sức mạnh nội bộ trong mỗi tổ chức, doanh nghiệp và thúc đẩy người lao động không ngừng cố gắng trong công việc. Giảm rủi ro đối với nguồn nguyên liệu đầu vào. Cải thiện uy tín của tổ chức thông qua việc làm thỏa mãn khách hàng. Đạt chứng nhận ISO 9001 còn giúp tăng lượng hàng hóa dịch vụ bán ra. Bạn muốn biết, doanh nghiệp cần những điều kiện gì để đạt chứng nhận ISO 9001 và quy trình cấp chứng nhận ISO 9001 được thực hiện như thế nào thì hãy theo dõi bài viết này nhé. Chứng nhận ISO 9001:2015 là gì? Tên đầy đủ của ISO 9001: ISO 9001:2015 – Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu. ISO 9001 là một Tiêu chuẩn đưa ra các nguyên tắc, nguyên lý và yêu cầu để thiết lập được một hệ thống quản lý chất lượng trong doanh nghiệp và áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp không phân biệt quy mô hay loại hình sản xuất, kinh doanh hay dịch vụ. Đặc biệt, tiêu chuẩn có quy định bắt buộc áp dụng đối với 2 lĩnh vực là vật liệu xây dựng và sản xuất phân bón. ISO 9001 do Ủy ban Tiêu chuẩn Quốc tế ISO ban hành từ năm 1987, đã trải qua 4 lần soát xét và hoàn thiện từ phiên bản ISO 9000 năm 1987. Chứng nhận ISO 9001 là hoạt động đánh giá, xác nhận một tổ chức/doanh nghiệp đã xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với các yêu cầu, nguyên tắt được ISO 9001 đặt ra. Khi kết quả đánh giá là phù hợp sau quá trình thẩm xét hồ sơ đánh giá, tổ chức/doanh nghiệp đó sẽ được cấp giấy chứng nhận ISO 9001 (còn gọi là chứng chỉ ISO 9001). Hoạt động đánh giá và cấp giấy chứng nhận ISO 9001 sẽ được thực hiện bởi một tổ chức chứng nhận sự phù hợp có thẩm quyền. 3 điều kiện cấp chứng nhận ISO 9001:2015 ISO 9001:2015 là tiêu chuẩn đưa ra các yêu cầu cho hệ thống quản lý của doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn đạt được chứng nhận ISO 9001 phải đáp ứng 03 điều kiện sau: Điều kiện thứ nhất: Doanh nghiệp xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2015 Để đạt được chứng nhận ISO 9001, doanh nghiệp cần phải tìm hiểu, xây dựng hệ thống quản lý của mình theo các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001. Cụ thể hơn, doanh nghiệp sẽ phải có những hồ sơ tài liệu, quy trình, hướng dẫn… đảm bảo theo các yêu cầu trong tiêu chuẩn ISO. Việc xây dựng và áp dụng ISO 9001:2015 là một quá trình triển khai tương đối tốn nhiều thời gian, khoảng 6 – 9 tháng và nhiều nhân sự tham gia. Kết quả của bước này là doanh nghiệp có một hệ thống quản lý phù hợp theo tiêu chuẩn ISO. Điều kiện thứ hai: Thực hiện đánh giá chứng nhận bởi Tổ chức chứng nhận Sau khi đã có một hệ thống quản lý tốt, có các bằng chứng, chứng minh về sự phù hợp của mình. Đồng thời, doanh nghiệp đã thực hiện tự đánh giá nội bộ doanh nghiệp. Các hành động khắc phục và cải tiến được thực hiện. Doanh nghiệp sẽ trao đổi với Tổ chức chứng nhận về việc thực hiện cuộc đánh giá chứng nhận. Đây là bước quan trọng để doanh nghiệp có thể đạt được chứng nhận ISO 9001 hay không (cấp giấy chứng nhận ISO 9001:2015). Điều kiện thứ 3: Duy trì vận hành hệ thống và hiệu lực của giấy chứng nhận ISO 9001 Doanh nghiệp có được giấy chứng nhận ISO 9001 là kết quả ban đầu. Sau khi đã được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp phải duy trì việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của mình. Nếu không duy trì, điều này có thể dẫn tới việc hoạt động trì trệ và không hiệu quả. Ngoài ra, có thể doanh nghiệp sẽ không đạt được yêu cầu khi đánh giá giám sát sau 12 tháng.  Hiệu lực của giấy chứng nhận ISO 9001 không còn nữa. Do vậy, sau khi đạt được chứng nhận ISO 9001 cần thường xuyên cải tiến và duy trì việc áp dụng hệ thống. Hiệu lực của Chứng nhận ISO 9001:2015 Hiệu lực của giấy chứng nhận có thời gian bao lâu? Hiệu lực của chứng nhận tiêu hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 có thời hạn trong 3 năm. Trong thời gian hiệu lực của giấy chứng nhận, tổ chức chứng nhận sẽ tiến hành đánh giá giám sát định kỳ. Để đảm bảo hệ thống quản lý chất lượng tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn. Chu kỳ giám sát Chu ký giám sát có thể là 6-9 tháng hoặc tối đa là 12 tháng. Tùy theo quy định của tổ chức chứng nhận và thỏa thuận giữa khách hàng và tổ chức chứng nhận. Hết 3 năm vẫn muốn chứng nhận, tổ chức đó phải đăng ký đánh giá lại. Cuộc đánh giá lại được tiến hành tương tự cuộc đánh giá chứng nhận lần đầu. Chứng chỉ tiêu chuẩn ISO cấp lại có hiệu lực trong 3 năm. Quy trình đánh giá, cấp giấy chứng nhận ISO 9001:2015 Bước 1: Đăng ký chứng nhận ISO 9001:2015 Trước hết bạn sẽ thực hiện đăng ký cấp chứng nhận ISO 9001:2015 với tổ chức chứng nhận. Bước 2: Xem xét hồ sơ, ký kết hợp đồng Sau khi đăng ký, đánh giá viên của tổ chức chứng nhận thực hiện xem xét hồ sơ đăng ký, cùng bạn thống nhất một số nội dung trong kế hoạch đánh giá chứng nhận. Quá trình đánh giá có thể mất đến một tuần, tùy thuộc vào quy mô của tổ chức. Hai bên thống nhất đầy đủ thông tin sẽ thực hiện ký kết hợp đồng chứng nhận. Bước 3: Đánh giá sơ bộ – đánh giá hồ sơ Ở bước này, chuyên gia đánh giá tiến hành kiểm tra và đánh giá hồ sơ tài liệu ISO 9001:2015. Đánh giá sự phù hợp với các yêu cầu của ISO 9001:2015, đưa ra những điểm chưa phù hợp của hồ sơ tài liệu, yêu cầu rà soát và điều chỉnh. Bước 4: Đánh giá chứng nhận – đánh giá thực địa Đoàn chuyên gia đánh giá sẽ đến tại doanh nghiệp kiểm tra và đánh giá thực địa, xem xét việc ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng vào thực tế tại doanh nghiệp. Xác định những điểm sai sót trong hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015, phân tích những điểm không phù hợp đưa ra yêu cầu điều chỉnh (nếu có). Bước 5: Đánh giá khắc phục (nếu có) Theo các yêu cầu cần khắc phục của Tổ chức chứng nhận, doanh nghiệp sẽ kiểm tra lại tình trạng và thực hiện khắc phục. Bước 6: Thẩm xét hồ sơ đánh giá Kết thúc đánh giá ứng dụng thực tế tại doanh nghiệp và đánh giá khắc phục (nếu có) đoàn đánh giá sẽ tổ chức một buổi họp kết thúc, sẽ thẩm xét lại một lần nữa toàn bộ hồ sơ cùng kết quả đánh giá hệ thống quản lý chất lượng để xem xét việc cấp giấy chứng nhận ISO 9001:2015. Bước 7: Cấp giấy chứng nhận ISO 9001:2015 Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận ISO 9001:2015 khi toàn bộ hồ sơ tài liệu đều phù hợp với thực tế và toàn bộ các điểm không phù hợp đã được khắc phục sửa chữa, được trưởng đoàn đánh giá xác nhận. Bước 8: Giám sát sau chứng nhận Giấy chứng nhận ISO 9001 có hiệu lực 3 năm (kể từ ngày cấp). Trong thời gian hiệu lực chứng nhận, sẽ có 2 lần đánh giá giám sát (12 tháng/lần). Các công việc đánh giá giám sát về cơ bản giống đánh giá chứng nhận lần đầu. Tới thời hạn giám sát theo quy định, Tổ chức chứng nhận thực hiện đánh giá giám sát định kỳ. Kết quả đánh giá giám sát sẽ là bằng chứng để để duy trì hiệu lực chứng nhận.