clock icon Thứ 2 - Thứ 7: 7h30 - 17h
  • Tiếng Việt
  • English

Tìm kiếm

Jeffrey | 22/03/2022

VietGAP trồng trọt là gì? Các yêu cầu của VietGAP trồng trọt (2024)

Là một nhà sản xuất nông nghiệp, chắc hẳn bạn thường nghe nhắc đến chứng nhận VietGAP trồng trọt để thu hút người tiêu dùng và đối tác? Liệu bạn đã hiểu hết về VietGAP trồng trọt chưa? VietGAP trồng trọt đưa ra những yêu cầu gì? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về chứng nhận VietGAP trồng trọt là gì? Và sẽ giải thích cho bạn toàn bộ các nội dung liên quan đến các yêu cầu trong VietGAP trồng trọt. Trước tiên chúng ta cùng tìm hiểu về khái niệm VietGAP là gì? VietGAP là gì? VietGAP (viết tắt của: Vietnamese Good Agricultural Practices) là một bộ tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt tại Việt Nam. Là các quy tắc về thực hiện sản xuất nông nghiệp tốt cho các sản phẩm nông nghiệp, chăn nuôi, thủy sản ở Việt Nam. VietGAP bao gồm những trình tự, nguyên tắc, thủ tục hướng dẫn các cá nhân, tổ chức sản xuất, thu hoạch và sơ chế để đảm bảo sản phẩm an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, bảo đảm phúc lợi xã hội, sức khoẻ người lao động cũng như người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy xuất nguồn gốc sản phẩm. Chứng nhận VietGAP trồng trọt là gì? VietGAP trồng trọt là Thực hành nông nghiệp tốt trong trồng trọt tại Việt Nam. Chứng nhận VietGAP cho trồng trọt áp dụng cho các sản phẩm nông nghiệp, cây trồng dùng làm thực phẩm như: rau quả tươi, chè búp tươi, lúa, cà phê,... hầu hết VietGAP trồng trọt được áp dụng cho mọi cá nhân hay tổ chức trong và ngoài nước tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp an toàn trên thị trường Việt Nam. Tiêu chuẩn VietGAP áp dụng đối với sản phẩm trồng trọt là TCVN 11892-1:2017 – Thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP) – Phần 1: Trồng trọt. Các sản phẩm áp dụng tiêu chuẩn VietGAP trồng trọt Tiêu chuẩn VietGAP theo TCVN 11892-1:2017 áp dụng đối với các sản phẩm: Rau củ quả tươi (rau ăn lá, củ, quả, rau gia vị) Hoa quả các loại Chè búp tươi Ngũ cốc (lúa, ngô, đậu tương, khoai, sắn,…) Cà phê, ca cao, hạt tiêu, hạt điều,… Các yêu cầu trong tiêu chuẩn VietGAP trồng trọt Căn cứ theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11892-1:2017 về Thực hành nông nghiệp tốt (VIETGAP) – Phần 1: Trồng trọt. Đưa ra một số yêu cầu chung sau: 1. Đào tạo – tập huấn: Người quản lý VietGAP trong doanh nghiệp phải được tập huấn về VietGAP trồng trọt (hoặc có Giấy xác nhận kiến thức ATTP) Người lao động phải được đào tạo nhận thức về VietGAP trồng trọt hoặc có kiến thức về VietGAP trồng trọt ở công đoạn họ trực tiếp làm việc. Nếu có sử dụng các hóa chất đặc biệt cần được tập huấn theo quy định hiện hành của nhà nước. Người kiểm tra nội bộ cũng phải được tập huấn về VietGAP trồng trọt hoặc có kiến thức về VietGAP trồng trọt và kỹ năng đánh giá VietGAP trồng trọt. 2. Cơ sở vật chất: Phải có sơ đồ về: khu vực sản xuất; nơi chứa phân bón, thuốc BVTV, hóa chất, trang thiết bị, máy móc, dụng cụ phục vụ sản xuất, sơ chế; nơi sơ chế, bảo quản sản phẩm (nếu có) và khu vực xung quanh. Dụng cụ chứa hoặc kho chứa phân bón, thuốc BVTV và hóa chất khác: Phải kín, không rò rỉ ra bên ngoài; có bảng hiệu cảnh báo nguy hiểm; có cửa có khóa; yêu cầu không phận sự miễn vào. Kho chứa phải đặt cách xa khu vực sơ chế, bảo quản,… Có biện pháp, có sẵn dụng cụ xử lý trong trường hợp đổ, tràn phân bón, thuốc BVTV và hóa chất. Trang thiết bị máy móc: Phải được làm sạch trước và sau khi sử dụng, định kỳ có bảo dưỡng để tránh gây tai nạn cho người sử dụng và làm ô nhiễm sản phẩm. Đặc biệt, bao bì tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải đáp ứng theo quy định pháp luật về bao bì. 3. Quy trình sản xuất: Xây dựng quy trình sản xuất nội bộ cho từng cây trồng hoặc nhóm cây trồng phù hợp với điều kiện của từng cơ sở sản xuất và các yêu cầu của VietGAP trồng trọt. 4. Ghi chép và lưu trữ hồ sơ: Phải có quy định về giám sát tài liệu và thực hiện lưu trữ hồ sơ về VietGAP. Thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu là 12 tháng tính từ ngày thu hoạch để phục vụ việc kiểm tra nội bộ và truy xuất nguồn gốc sản phẩm. 5. Quản lý sản phẩm và truy xuất nguồn gốc: Phải phân biệt được những sản phẩm sản xuất theo và những sản phẩm cùng loại không theo VietGAP trồng trọt trong quá trình thu hoạch, sơ chế. Phải có quy định truy xuất nguồn gốc sản phẩm giữa cơ sở sản xuất với khách hàng và trong nội bộ cơ sở sản xuất. 6. Điều kiện làm việc và vệ sinh cá nhân: Cung cấp đầy đủ dụng cụ lao động, trang thiết bị bảo hộ,… cho người lao động. Khu vực vệ sinh sạch sẽ, trang bị đầy đủ dụng vụ. Tổ chức tập huấn hướng dẫn sử dụng an toàn trang thiết bị, máy móc, dụng cụ trong quá trình sản xuất. Bảo hộ lao động (quần áo, găng tay, khẩu trang, ủng…) cần được vệ sinh sạch trước, sau khi sử dụng và để đúng nơi quy định, không để chung với nơi chứa thuốc BVTV, phân bón và các hóa chất khác. Có sẵn các thiết bị hoặc dụng cụ sơ cứu và hướng dẫn sơ cứu để xử lý trong trường hợp cần thiết. Ví dụ: Khi pha hoặc phun thuốc BVTV cần phải được trang bị đầy đủ các thiết bị chuyên dụng và đồ bảo hộ lao động theo hướng dẫn trên nhãn của sản phẩm thuốc BVTV như: găng tay, mặt nạ… 7. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại: Có quy định giải quyết khiếu nại liên quan đến sản phẩm và quyền lợi của người lao động. Quy định này phải thể hiện cách tiếp nhận, xử lý và trả lời khiếu nại. 8. Kiểm tra nội bộ: Tiến hành kiểm tra theo các yêu cầu của VietGAP trồng trọt không quá 12 tháng một lần: phải phân tích nguyên nhân và có hành động khắc phục ngay khi phát hiện điểm không phù hợp. Thời gian thực hiện hành động khắc phục trước khi giao hàng cho khách hàng nhưng không quá 03 tháng tùy thuộc nội dung điểm không phù hợp. Đối với cơ sở sản xuất nhiều thành viên và cơ sở có nhiều địa điểm sản xuất phải kiểm tra tất cả các thành viên, địa điểm sản xuất. 9. Đối với cơ sở sản xuất nhiều thành viên hoặc nhiều địa điểm sản xuất: Phải có quy định nội bộ về phân công nhiệm vụ, tổ chức sản xuất, kiểm tra, giám sát và được phổ biến đến tất cả các thành viên, địa điểm sản xuất.

adminici | 10/03/2022

Chứng nhận ISO 22000:2018 – Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm

Từ yêu cầu của người tiêu dùng đến nhu cầu của thị trường luôn có những đòi hỏi ngày càng khắt khe đối với sự an toàn của các loại thực phẩm phục vụ nhu cầu ăn uống hằng ngày. Cùng với điều kiện quản lý khó khăn của ngành thực phẩm, việc đảm bảo chất lượng an toàn cho các loại thực phẩm là một bài toán khó mà doanh nghiệp bạn cần giải quyết nếu muốn nâng cao khả năng cạnh trang, tăng doanh thu. Cách tốt nhất để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng đó là áp dụng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000:2018 vào quy trình sản xuất – tức là sản phẩm của bạn phải được cấp chứng nhận ISO 22000:2018. ISO 22000:2018 là gì? ISO 22000 có tên đầy đủ là ISO 22000 Food safety management systems – Requirements for any organization in the food chain là Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm – Yêu cầu đối với các tổ chức trong chuỗi thực phẩm. Tiêu chuẩn ISO 22000:2018 là bộ tiêu chuẩn quốc tế do Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành nhằm xây dựng hệ thống kiểm soát vệ sinh an toàn trong quá trình sản xuất, chế biến thực phẩm có phạm vi áp dụng mang tính quốc tế, phù hợp với xu thế, kinh tế hội nhập toàn cầu. ISO 22000 được xây dựng trên nền tảng là nguyên lý của 2 tiêu chuẩn “HACCP” kết hợp với các yêu cầu của “ISO 9001” được áp dụng cho các chuỗi sản xuất và cung ứng thực phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi đến chế biến và cung ứng. ISO 22000:2018 - Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm Chứng nhận ISO 22000:2018 Hiện nay, ISO 22000 được đánh giá là một trong những tiêu chuẩn giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả vấn đề an toàn thực phẩm trong chuỗi sản xuất. Đồng thời doanh nghiệp được cấp chứng nhận ISO 22000:2018, sản phẩm được in dấu chứng nhận ISO 22000 là bằng chứng để bạn có thể chứng minh rằng doanh nghiệp mình có đã và đang áp dụng hệ thống quản lý tốt an toàn vệ sinh thực phẩm và đảm bảo cung cấp các sản phẩm thực phẩm an toàn chất lượng cho người tiêu dùng. Chứng nhận ISO 22000:2018 là hoạt động đánh giá, xác nhận một tổ chức/doanh nghiệp đã xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm. Khi kết quả đánh giá là phù hợp sau quá trình thẩm xét hồ sơ đánh giá, tổ chức/doanh nghiệp đó sẽ được cấp chứng chỉ ISO 22000 (còn gọi là giấy chứng nhận ISO 22000). Tại sao tiêu chuẩn ISO 22000:2018 lại đặc biệt quan trọng với các công ty thực phẩm? ISO 22000:2018 chính là yếu tố quyết định đằng sau tất cả những sản phẩm thành công về chất lượng an toàn thực phẩm. Nếu không được chứng nhận ISO 22000, sản phẩm của bạn có thể sẽ bị "chìm nghỉm" trong đám đông những công ty khác hoạt động cùng lĩnh vực sản xuất kinh doanh thực phẩm. Bởi, chứng nhận ISO 22000 được nhìn nhận như là bằng chứng chứng minh rằng đơn vị doanh nghiệp bạn có đủ khả năng sản xuất và kinh doanh thực phẩm đảm bảo an toàn và đáp ứng được các yêu cầu của pháp luật hiện hành. Khi đó, những khách hàng, đối tác sẽ không thể đủ tin tưởng để sử dụng sản phẩm mà bạn kinh doanh. Tiêu chuẩn ISO 22000:2018 lại đặc biệt quan trọng với các công ty thực phẩm Áp dụng thành công hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000:2018, bạn có thể thay đổi điều đó! Có hai điều quan trọng bạn cần ghi nhớ nếu muốn thành công trong lĩnh vực thực phẩm: Thiết lập niềm tin với khách hàng Duy trì danh tiếng cho thương hiệu Bên cạnh đó, việc áp dụng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm cũng giúp công ty bạn xác định được các rủi ro, mối nguy ảnh hưởng đến sản phẩm, đưa ra các giải pháp kiểm soát, giảm thiểu hoặc loại bỏ, tạo ra hệ thống kiểm soát thống nhất, chặt chẽ ngay từ đầu, hỗ trợ việc truy xuất sản phẩm. Từ đó, công ty giảm được các chi phí do xử lý/thu hồi sản phẩm không đạt yêu cầu an toàn thực phẩm, đáp ứng, tuân thủ các yêu cầu của pháp luật đưa ra cho sản phẩm. Nếu không áp dụng tiêu chuẩn ISO 22000:2018, bạn đang bỏ lỡ một phần lớn thị trường cạnh tranh của mình. Lưu ý: Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) đã ban hành phiên bản ISO 22000:2018 thay thế cho ISO 22000:2005 vào ngày 19/06/2018. Theo hướng dẫn của Diễn đàn công nhận quốc tế – IAF: thời hạn cuối để các doanh nghiệp chuyển đổi sang phiên bản ISO 22000:2018 là 29/06/2021. Đạt chứng nhận ISO 22000 doanh nghiệp không phải xin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP Căn cứ theo quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP - Hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm. Doanh nghiệp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nếu đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực. Nghĩa là doanh nghiệp bạn đã được cấp giấy chứng nhận ISO 22000, nếu không có yêu cầu từ đối tác, khách hàng thì bạn không cần phải thực hiện xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP. Lợi ích của ISO 22000:2018 với doanh nghiệp ISO 22000:2018 là tiêu chuẩn quốc tế giúp mở rộng quy mô kinh doanh. Thay vì quản lý hệ thống an toàn thực phẩm theo cách truyền thống sao doanh nghiệp bạn không thử xem xét chuyển sang xây dựng và áp dụng quản lý an toàn thực phẩm trong chuỗi sản xuất thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000. Cùng điểm qua những tiện ích mà ISO 22000:2018 mang lại nhé. 1. Chứng nhận ISO 22000:2018 có giá trị trên phạm vi toàn cầu Đạt chứng nhận ISO 22000:2018 tăng tính cạnh tranh, khả năng chiếm lĩnh và mở rộng thị trường, đặc biệt đối với thực phẩm xuất khẩu. Là cơ sở đảm bảo điều kiện thuận lợi cho việc đàm phán, ký kết hợp đồng thương mại trong nước cũng như xuất khẩu và là cơ sở của chính sách ưu tiên đầu tư, đào tạo của Nhà nước cũng như các đối tác nước ngoài. Đây được xem là một lợi thế cho các doanh nghiệp thực phẩm. 2. ISO 22000:2018 giúp phát triển doanh nghiệp Như đã đề cập ở trên, ISO 22000 là hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, tập trung kiểm soát ở tất cả các công đoạn trong chuỗi sản xuất. Kiểm soát được các mối nguy từ nguồn nguyên liệu đầu vào, sơ chế, chế biến cho đến khi thực phẩm được đưa ra thị trường, nhằm đảm bảo an toàn về thực phẩm. ISO 22000 giúp nâng cao hiệu quả sản xuất và kiểm soát sản phẩm. Giảm chi phí do giảm sản phẩm hỏng và phải thu hồi, cải tiến liên tục quá trình sản xuất và điều kiện môi trường, cải tiến năng lực quản lý đảm bảo an toàn thực phẩm, tăng cơ hội kinh doanh và xuất, nhập khẩu thực phẩm. 3. ISO 22000:2018 đáp ứng yêu cầu về an toàn thực phẩm Nâng cao nhận thức về vệ sinh cơ bản, tăng sự tin cậy vào việc cung cấp thực phẩm. Sản phẩm được in dấu chứng nhận ISO 22000 được xem là sản phẩm an toàn, tạo lòng tin với người tiêu dùng và đối tác. ISO 22000:2018 áp dụng cho những đối tượng nào? Thực tế cho thấy rằng: Tiêu chuẩn này hiệu quả trong việc quản lý hệ thống an toàn thực phẩm của doanh nghiệp. Chính vì vậy, tiêu chuẩn ISO 22000 đưa ra các yêu cầu chung áp dụng phổ biến cho mọi tổ chức, doanh nghiệp thuộc chuỗi thực phẩm. Sẽ bao gồm những đơn vị hoạt động trực tiếp hoặc gián tiếp, không phân biệt quy mô hay loại hình doanh nghiệp. Điều này nhằm tăng cường mức độ an toàn cho sản phẩm. Trong thực tế, chúng ta sẽ thường thấy ISO 22000 có thể được áp dụng chủ yếu từ các đối tượng doanh nghiệp dưới đây: Doanh nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm, đồ uống Doanh nghiệp sản xuất chế biến gia vị, nông sản Cơ sở dịch vụ ăn uống, nhà hàng, khách sạn Doanh nghiệp thực phẩm chức năng Các hãng vận chuyển thực phẩm, logistiscs, lưu trữ, bảo quản thực phẩm Doanh nghiệp sản xuất vật liệu, bao gói thực phẩm. Trên đây là toàn bộ những kiến thức tổng quan về tiêu chuẩn ISO 22000:2018. Chúng tôi hy vọng kiến thức này có thể hỗ trợ bạn triển khai kế hoạch quản lý hệ thống an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000:2018 hiệu quả.

Jeffrey | 07/03/2022

Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác theo VietGAP cho 10 loại cây ăn quả chủ lực

Trong những năm gần đây sản xuất cây ăn quả nước ta có bước phát triển khá toàn diện, liên tục tăng trưởng cả về diện tích, năng suất, sản lượng, góp phần tích cực vào tăng trưởng ngành nông nghiệp, tạo thu nhập cho nông dân tại nhiều địa phương trong cả nước. Với định hướng phát triển sản xuất cây ăn quả chất lượng, an toàn phục vụ nội tiêu và xuất khẩu, hiệu quả cao, bền vững, Cục Trồng trọt phối hợp với Tổ chức Hợp tác phát triển Đức (GIZ) và các chuyên gia kỹ thuật Việt Nam trong các lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật và quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm biên soạn Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác theo VietGAP cho 10 loại cây ăn quả chủ lực. Chi tiết 10 loại cây ăn quả: Chuối, xoài, dứa, thanh long, sầu riêng, cam, bưởi, nhãn, vải, chôm chôm. Các sổ tay được xin ý kiến chuyên gia tại một số trường Đại học, Viện nghiên cứu; Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục TTBVTV, Trung tâm Khuyến nông/dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp, HTX/hộ nông dân giỏi tại một số vùng sản xuất cây ăn quả chủ lực, tập trung để hoàn thiện. Cục Trồng trọt cũng đã tổ chức Hội đồng Khoa học công nghệ thẩm định Bộ tài liệu để đảm bảo điều kiện phục vụ sản xuất. Cục Trồng trọt giới thiệu Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác theo VietGAP cho các cây chuối, xoài, dứa, thanh long, sầu riêng, cam, bưởi, nhãn, vải, chôm chôm để các địa phương vận dụng trong đào tạo, phổ biến, hướng dẫn thực hành sản xuất trái cây an toàn trên địa bàn. Xem chi tiết: Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác theo VietGAP cho 10 loại cây ăn quả chủ lực.

Jeffrey | 01/03/2022

Chứng nhận HACCP là gì? Giấy chứng nhận HACCP do ai cấp?

Ngày nay, việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm không còn quá xa lạ với các tổ chức/doanh nghiệp hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào của đời sống. Riêng đối với lĩnh vực thực phẩm, việc sản xuất và kinh doanh thực phẩm để vừa được hướng dẫn thực hành sản xuất tốt và phân tích các mối nguy nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh và chất lượng thực phẩm sẽ được hỗ trợ bởi tiêu chuẩn HACCP. Vậy chứng nhận HACCP là gì? Lý do doanh nghiệp nên đăng ký chứng nhận HACCP ? và Giấy chứng nhận HACCP được cấp bởi ai? Để có đáp án cho những câu hỏi trên, chúng ta sẽ bắt đầu với những khái niệm cơ bản nhất. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây. HACCP là gì? HACCP là viết tắt Hazard Analysis and Critical Control Point System – Hệ thống đánh giá có tính phòng ngừa các mối đe doạ và điểm kiểm soát tới hạn. Tiêu chuẩn HACCP là những nguyên tắc được sử dụng trong việc thiết lập hệ thống quản lý an toàn thực phẩm. HACCP bao gồm những đánh giá có hệ thống đối với tất cả các bước có liên quan trong quy trình chế biến, từ khâu ban đầu đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời xác định những bước trọng yếu với an toàn chất lượng thực phẩm. Nhiều nước trên thế giới, HACCP là bắt buộc đối với tất cả các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất thực phẩm. Chứng nhận HACCP là gì? Chứng nhận HACCP là hoạt động đánh giá, xác nhận một tổ chức/doanh nghiệp đã xây dựng và áp dụng hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn phù hợp với các yêu cầu, nguyên tắt được HACCP đặt ra. Khi kết quả đánh giá là phù hợp sau quá trình thẩm xét hồ sơ đánh giá, tổ chức/doanh nghiệp đó sẽ được cấp chứng nhận HACCP (còn gọi là giấy chứng nhận HACCP/ chứng chỉ HACCP). Hoạt động đánh giá và cấp giấy chứng nhận HACCP sẽ được thực hiện bởi một tổ chức chứng nhận sự phù hợp có thẩm quyền. Vì sao doanh nghiệp thực phẩm nên đăng ký chứng nhận HACCP? Nếu doanh nghiệp của bạn đang vận hành sản xuất và kinh doanh các mặt hàng trong lĩnh vực thực phẩm thì dưới đây là những lý do bạn nên đăng ký chứng nhận HACCP: 1. Quản lý rủi ro cho doanh nghiệp Mục tiêu của HACCP là hướng dẫn thực hành sản xuất tốt và phân tích, kiểm soát các mối nguy. Có HACCP sẽ giúp doanh nghiệp bạn thực hiện tốt việc phòng ngừa các rủi ro và giảm thiểu thiệt hại do rủi ro gây ra. Chất lượng sản phẩm hàng hóa ổn định. 2. Nâng cao uy tín về chất lượng sản phẩm Có chứng nhận HACCP, doanh nghiệp bạn sẽ được khẳng định rằng sản phẩm của mình được đảm bảo về an toàn thực phẩm. Có lợi cho quá trình đàm phán, ký kết các hợp đồng thương mại. Đạt chứng nhận HACCP, giúp nâng cao uy tín về sản phẩm 3. Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp HACCP làm tăng tính cạnh tranh,khả năng chiếm lĩnh thị trường và mở rộng thị trường hơn nhiều so với những đối thủ khác, nhất là trong ngành xuất khẩu thực phẩm. 4. Được phép sử dụng dấu chứng nhận Doanh nghiệp bạn sẽ được phép sử dụng dấu chứng nhận để in trên bao bì nhãn hàng của mình. Là cơ sở để tạo lòng tin với khách hàng và đối tác. Ngoài ra: Theo quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm. Nếu cơ sở đã có các giấy chứng nhận GMP, chứng nhận HACCP, chứng nhận ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), chứng nhận BRC, chứng nhận FSSC 22000 hoặc tương đương còn hiệu lực thì sẽ không cần phải đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Chứng nhận HACCP do ai cấp? Sau khi xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng HACCP. Tổ chức chứng nhận sẽ đến đánh giá thực tế tình hình áp dụng HACCP tại doanh nghiệp, thẩm tra kết quả nếu phù hợp Tổ chức chứng nhận sẽ cấp giấy chứng nhận HACCP cho doanh nghiệp. Tổ chức chứng nhận phải là các đơn vị được chỉ định của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất Lượng – Bộ KH-CN trong lĩnh vực chứng nhận. Và phải là cơ quan độc lập với đơn vị tư vấn áp dụng tiêu chuẩn HACCP. Tại Việt Nam, hiện nay có rất nhiều tổ chức chứng nhận để doanh nghiệp bạn có thể lựa chọn có cả các Tổ chức chứng nhận nước ngoài đăng ký hoạt động tại Việt Nam. Tổ chức chứng nhận ICI ICI là một trong những tổ chức chứng nhận HACCP hàng đầu tại Việt Nam, ICI cung cấp dịch vụ đánh giá chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng an toàn thực phẩm HACCP một cách toàn diện. Cho đến nay, ICI đã có uy tín nhất định trong đánh giá chứng nhận Hệ thống HACCP. Ngoài dịch vụ chứng nhận các hệ thống quản lý, hệ thống quản lý an toàn thực phẩm là mảng chính, ICI còn cung cấp các dịch vụ chứng nhận khác như Chứng nhận chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn, tiêu chuẩn, quy chuẩn và các quy định trong nước quốc tế. Chứng chỉ HACCP do ICI cấp được thừa nhận hầu hết trên toàn cầu. Quy trình cấp giấy chứng nhận HACCP tại ICI Bước 1: Đăng ký chứng nhận Bước 2: Xem xét hồ sơ, ký kết hợp đồng Bước 3: Đánh giá sơ bộ Bước 4: Đánh giá chính thức Bước 5: Đánh giá khắc phục (nếu có) Bước 6: Thẩm xét hồ sơ đánh giá Bước 7: Cấp giấy chứng nhận HACCP Bước 8: Giám sát sau chứng nhận Bước 1: Đăng ký chứng nhận Trước hết bạn sẽ thực hiện đăng ký chứng nhận HACCP với tổ chức chứng nhận theo mẫu đơn đăng ký. Bước 2: Xem xét hồ sơ, ký kết hợp đồng Sau khi đăng ký, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của tổ chức chứng nhận thực hiện xem xét hồ sơ đăng ký, cùng bạn thống nhất một số nội dung trong kế hoạch đánh giá chứng nhận. Hai bên thống nhất đầy đủ thông tin sẽ thực hiện ký kết hợp đồng chứng nhận. Bước 3: Đánh giá giai đoạn 1 Đánh giá giai đoạn 1 nhằm mục đích xem xét sơ bộ về tổ chức và HTQL của Tổ chức được đánh giá thông qua việc xem xét tài liệu áp dụng và cơ sở hạ tầng (nếu có). Bước 4: Đánh giá giai đoạn 2 Đánh giá giai đoạn 2 được thực hiện tại cơ sở, đánh giá việc áp dụng, tính hiệu lực của HTQL của KH. Bước 5: Đánh giá khắc phục (nếu có) Theo các điểm không phù hợp được nêu ra trong báo cáo đánh giá của Tổ chức chứng nhận, doanh nghiệp sẽ tiến hành thực hiện khắc phục. Sau khi nhận được báo cáo khắc phục và các bằng chứng liên quan. Chuyên gia đánh giá sẽ xem xét tính phù hợp của hành động khắc phục. Bước 6: Thẩm xét hồ sơ đánh giá Bộ phận thẩm xét hồ sơ chứng nhận có trách nhiệm thẩm xét hồ sơ đánh giá, nếu phù hợp thì chuyển sang toàn bộ hồ sơ đến Phòng HC-TH để dự thảo quyết định cấp giấy chứng nhận và cho phép sử dụng dấu phù hợp cho HTQL đăng ký để trình lãnh đạo ICI ký. Bước 7: Cấp chứng nhận HACCP Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận HACCP sau khi hoàn thành việc đánh giá và khắc phục các điểm KPH (nếu có). Bước 8: Giám sát sau chứng nhận Chứng chỉ HACCP có hiệu lực 3 năm (kể từ ngày cấp). Trong thời gian hiệu lực chứng nhận, thông thường sẽ có 2 lần đánh giá giám sát (12 tháng/lần). Các công việc đánh giá giám sát về cơ bản giống đánh giá chứng nhận lần đầu. Tới thời hạn giám sát theo quy định, Tổ chức chứng nhận thực hiện đánh giá giám sát định kỳ. Kết quả đánh giá giám sát sẽ là bằng chứng để để duy trì hiệu lực chứng nhận. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích nhiều cho bạn khi có kế hoạch thực hiện dự án chứng nhận HACCP cho sản phẩm của mình. Nếu bạn có bất cứ khó khăn gì về chứng nhận HACCP, hãy liên hệ ICI, chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp những băn khoăn của bạn và doanh nghiệp của bạn.

Jeffrey | 22/02/2022

ISO 22000:2018 & HACCP: nên áp dụng tiêu chuẩn nào?

Tiêu chuẩn ISO 22000 và HACCP là 2 tiêu chuẩn quốc tế được áp dụng dựa trên những nguyên tắc cơ bản về kiểm soát sản xuất liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm. Các tiêu chuẩn này cũng đưa ra những quy định cho những hoạt động khác như kiểm soát lưu trữ, vận chuyển, kiểm tra và phương pháp bán lẻ sản phẩm hiệu quả. Nhìn chung cả hai tiêu chuẩn này đều mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp. Vậy sự khác biệt giữa ISO 22000 và HACCP là gì? Doanh nghiệp bạn sẽ nên áp dụng và chứng nhận tiêu chuẩn nào? Cùng theo dõi bài viết nhé! Tiêu chuẩn ISO 22000 là gì? Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm – ISO 22000 – Tiêu chuẩn yêu cầu đối với tất cả các tổ chức trong chuỗi thực phẩm. Tiêu chuẩn đưa ra các yêu cầu đối với hệ thống quản lý an toàn thực phẩm. Nó xác định và đưa ra những yêu cầu cụ thể mà một tổ chức/doanh nghiệp phải làm để chứng minh khả năng kiểm soát các mối nguy về an toàn thực phẩm và đảm bảo rằng thực phẩm an toàn khi đến tay người tiêu dùng. Phiên bản hiện hành của tiêu chuẩn này là ISO 22000:2018. Tiêu chuẩn có thể được sử dụng bởi bất kỳ tổ chức nào bất kể quy mô hoặc vị trí của nó trong chuỗi thực phẩm Tiêu chuẩn HACCP? HACCP – Viết tắt của (Hazard analysi critical control points) – Hệ thống Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn. HACCP là một công cụ có hiệu quả bảo đảm an toàn thực phẩm, có khả năng ngăn ngừa một cách chủ động nguy cơ ô nhiễm thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến và tạo ra thực phẩm an toàn. Năm 1971 Công ty Pullsbury đã công bố quan niệm về Hệ thống HACCP trong một hội nghị quốc tế về đảm bảo an toàn thực phẩm. Đến năm 1992, Ủy ban Tư vấn Quốc gia về Tiêu chuẩn Vi sinh thực phẩm (NACMCF) đề ra 7 nguyên tắc cơ bản của HACCP và từ đó hệ thống HACCP được công nhận trên toàn thế giới như biện pháp tối tân để kiểm soát an toàn thực phẩm. So sánh ISO 22000:2018 và HACCP Sự giống nhau: Tổng quát: ISO 22000 và HACCP đều hoạt động với mục đích chung là giúp doanh nghiệp/tổ chức quản lý tốt hệ thống an toàn thực phẩm của mình. Cả hai đều kiểm soát tốt các mối nguy về an toàn thực phẩm có thể xảy ra trong chuỗi sản xuất. Nhằm đảm bảo cung cấp ra thị trường một sản phẩm an toàn cho sức khỏe của người tiêu dùng. Nếu doanh nghiệp bạn đã đạt chứng nhận ISO 22000 hoặc chứng nhận HACCP thì có thể bạn sẽ được miễn xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo NĐ 15/2018-CP). Trong trường nếu có yêu cầu từ phía đối tác, thị trường nhập khẩu thì bạn vẫn phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Hiệu lực chứng nhận: Cả 2 giấy chứng nhận này đều được công nhận trên toàn thế giới và có hạn trong vòng 3 năm. Nguyên tắc hoạt động: Để áp dụng được ISO 22000 và HACCP thì đều phải thực hiện theo 7 nguyên tắc được Ủy ban CODEX quy định để kiểm soát các mối nguy trong quá trình sản xuất thực phẩm. Nguyên tắc 1: Nhận diện mối nguy Nguyên tắc 2: Xác định điểm kiểm soát tới hạn Nguyên tắc 3: Xác định giới tới hạn cho mỗi CCP CCP là viết tắt của cụm từ Critical Control Points, được dịch ra có nghĩa là điểm kiểm soát tới hạn. Có thể hiểu như một bước, một công đoạn trong một quy trình sản xuất và chế biến thực phẩm. Nguyên tắc 4: Thiết lập thủ tục giám sát CCP Nguyên tắc 5: Thiết lập kế hoạch hành động khắc phục khí giới hạn tới hạn bị phá vỡ Nguyên tắc 6: Xây dựng thủ tục thẩm tra hệ thống HACCP Nguyên tắc 7: Thiết lập thủ tục lưu trữ hồ sơ HACCP Cả hai tiêu chuẩn đều kiểm soát tốt các mối nguy về an toàn thực phẩm Sự khác nhau: Phân biệt ISO 22000 và HACCP tổng quát: Về nội dung đối với HACCP bao gồm: Điều kiện tiên quyết, chương trình tiên quyết và HACCP ISO 22000 bao gồm: Điều kiện tiên quyết, chương trình tiên quyết, HACCP và các yêu cầu của hệ thống quản lý (Nhận diện bối cảnh, cam kết lãnh đạo, quản lý rủi ro,...). Cấu trúc của ISO 22000 được xây dựng theo cấu bậc cao – như câu trúc của tiêu chuẩn khác. Cấu trúc này giúp cho doanh nghiệp dễ tiếp cận và tích hợp khi áp dụng nhiều hệ thống quản lý khác nhau. Việc tích hợp cũng giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm nhân lực và chi phí khi áp dụng một lúc nhiều hệ thống khác nhau. Phạm vi hoạt động: HACCP áp dụng cho các tổ chức nằm trong chuỗi thực phẩm từ khâu ban đầu đến người tiêu dùng cuối cùng (chủ yếu cho hoạt động sản xuất, cung cấp thực phẩm) và phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. ISO 22000 áp dụng cho các tổ chức trực tiếp hoặc gián tiếp hoạt động trong chuỗi thực phẩm (bao gồm cả các ngành phụ trợ như dịch vụ vệ sinh, sản xuất thiết bị thực phẩm,…) Mục tiêu cuối cùng: HACCP: tập trung chủ yếu vào các vấn đề liên quan đến mối nguy an toàn thực phẩm. ISO 22000: phân tích và quản lý tất cả các yếu tố có thể ảnh hưởng tới việc sản xuất thực phẩm an toàn của doanh nghiệp. Quy trình áp dụng: Kết luận: Hy vọng rằng qua bài viết này bạn đã có đủ thông tin về 2 tiêu chuẩn ISO 22000 và HACCP để có lựa chọn phù hợp cho doanh nghiệp của mình. Nhìn chung, ISO 22000 và HACCP nếu bạn có chiến lược sử dụng đúng thì cả hai giải pháp này sẽ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. Bài viết cùng chủ đề: Đánh giá chứng nhận ISO 22000:2018 Chứng nhận HACCP là gì? 8 bước cấp chứng nhận HACCP

Jeffrey | 18/02/2022

Đạt chứng nhận hữu cơ: Mở rộng cơ hội thị trường

Giữa tháng 9-2021 vừa qua, sự kiện giới thiệu Dự án “thúc đẩy chứng nhận và thương mại thực phẩm hữu cơ giữa Úc và Việt Nam” do Mekong Organics Pty Ltd. tổ chức đã thu hút đông đảo sự theo dõi, lượng tương tác không chỉ của cộng đồng sản xuất và kinh doanh nông sản mà cả giới nghiên cứu, đào tạo về nông nghiệp. Điều này dễ hiểu trong bối cảnh nông nghiệp hữu cơ (NNHC) đã là xu hướng tất yếu trên thế giới nhưng nền NNHC của Việt Nam thì chưa có nhiều sản phẩm được chứng nhận để rộng cửa hội nhập với thị trường quốc tế. Gạo cũng có tiềm năng xuất khẩu sang Úc do nước này thiếu nước, không phái lúc nào cũng trồng được lúa Xuất khẩu nông sản hữu cơ 335 triệu đô la Mỹ/năm Là một nước nông nghiệp, tầm nhìn phát triển NNHC của Việt Nam khá tham vọng khi muốn “đưa Việt Nam thành một nước có trình độ sản xuất NNHC ngang bằng các nước phát triển”, như ông Nguyễn Quốc Toản, Cục trưởng Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản, đã phát biểu tại sự kiện nêu trên. Ông Toản cho biết Chính phủ đã sớm quan tâm câu chuyện phát triển NNHC với quan điểm tăng dần tỷ lệ sản phẩm hữu cơ, sản phẩm có giá trị gia tăng cao, trước hết vì môi trường an toàn và lợi ích của nông dân, và đa diện hơn là gắn với các mục tiêu vĩ mô khác như bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, phát triển du lịch, dịch vụ… Trong ba năm gần đây, với việc ban hành Nghị định 109/2018/NĐ-CP và Thông tư 16/2019/TT-BNNPTNT quy định chi tiết về NNHC, tiếp theo đó là Quyết định 885/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển NNHC giai đoạn 2020-2030 và Quyết định 5317/QĐ-BNN-CBTTNS nhằm triển khai Quyết định 885 ban hành hồi năm ngoái, căn cứ pháp lý cho vấn đề NNHC ở nước ta đã hình thành. Ông Toản dẫn số liệu năm 2020 của IFOAM (Liên đoàn quốc tế các phong trào nông nghiệp hữu cơ) cho biết cả nước có hơn 17.000 nông dân và gần 100 doanh nghiệp tại 46 tỉnh thành tham gia sản xuất hữu cơ; diện tích canh tác hữu cơ đã tăng từ 53.000 héc ta năm 2016 lên gần 240.000 héc ta vào năm 2019; và có khoảng 60 doanh nghiệp xuất khẩu nông sản hữu cơ đi các thị trường Mỹ, EU, Trung Quốc, Nhật Bản… với mức kim ngạch 335 triệu đô la Mỹ/năm. Theo ông Toản, những con số này còn rất khiêm tốn so với dư địa phát triển của lĩnh vực NNHC tại Việt Nam, mặt khác là do những đòi hỏi vô cùng khắt khe của các thị trường nhập khẩu về quy trình sản xuất và tiêu chuẩn sản phẩm hữu cơ. Trên thực tế, một số sự cản trở đối với tiến trình phát triển nền NNHC ở nước ta dưới góc nhìn của ông Alan Broughton, một chuyên gia về đào tạo NNHC, bao gồm việc chúng ta còn thiếu những khóa đào tạo, nơi sẽ trang bị cho nông dân những kiến thức về sinh thái, sinh học, khoa học về đất… cũng như những phương pháp canh tác thích hợp. Mặt khác, tuy kho dữ liệu về NNHC trên thế giới không thiếu nhưng nông dân Việt Nam khó tiếp cận do rào cản ngôn ngữ, cộng thêm phần lớn các lực lượng như khuyến nông hay nhân sự trong các công ty phân bón, thuốc thực vật vốn được đào tạo để phục vụ cho nền sản xuất hóa học! “Giờ đây, theo đuổi NNHC là con đường tất yếu, không có cách khác, và định hướng trong đào tạo là học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm truyền thống của nhà nông từ khắp nơi trên thế giới, kết hợp chúng với những hiểu biết, những kiến thức mới dựa trên nền tảng khoa học hữu cơ”, ông nói. Cách tiếp cận đi từ căn bản đào tạo Có thể thấy, việc Chính phủ Úc tài trợ nhằm thúc đẩy chứng nhận và thương mại thực phẩm hữu cơ thông qua dự án của Mekong Organics đã giúp một cách tiếp cận trong việc phát triển nền NNHC vừa mở rộng vừa căn bản. Mở rộng vì dự án hướng đến mọi đối tượng có sự quan tâm. Căn bản là bởi một trong hai hợp phần quan trọng nhất của dự án là về đào tạo – phương diện chúng ta còn thiếu như ông Broughton đã nhận xét. Thông tin chi tiết về việc cung cấp các khóa đào tạo thuộc dự án này, TS. Nguyễn Văn Kiền, Trưởng dự án, Giám đốc Mekong Organics, cho biết nội dung đào tạo được thiết kế trong 111 giờ học trực tuyến kết hợp với 15 nghiên cứu điển hình bao phủ các chủ đề: kỹ thuật canh tác hữu cơ (bao gồm những kiến thức, kinh nghiệm canh tác NNHC đặc thù miền nhiệt đới); xu hướng thị trường; chứng nhận hữu cơ; chế biến, đóng gói; tiếp thị, kinh doanh sản phẩm hữu cơ trên bình diện quốc tế… với sự trình bày, hướng dẫn của các chuyên gia từ Úc và Việt Nam, và ông Alan Broughton là một trong những chuyên gia đào tạo chính trong dự án. Hiện chương trình đã bắt đầu nhận đăng ký khóa đào tạo mới(*) cho các nhà nông, cán bộ hợp tác xã nông nghiệp, nhân viên chính phủ, thành viên các hiệp hội trong lĩnh vực nông nghiệp, thương nhân… Dự án cũng xây dựng và phát triển một diễn đàn trên nền tảng web và hội thảo trực tuyến(**), nơi tập trung thúc đẩy các mối liên kết hỗ trợ giao thương thực phẩm hữu cơ, chứng nhận hữu cơ, chia sẻ kinh nghiệm sản xuất kinh doanh, giao lưu công nghệ… “Diễn đàn sẽ không hoạt động độc lập mà được chia sẻ, lồng ghép vào quá trình đào tạo”, ông Kiền cho biết. Bên cạnh đó, Mekong Organics còn tạo một kênh mở rộng hơn cũng trên nền tảng web để đáp ứng đa dạng nhu cầu giao lưu, quảng bá, hợp tác…(***). Không phải ngẫu nhiên mà dự án này nhận được sự tài trợ của Chính phủ Úc mà nó được trao để góp phần vào sứ mệnh mở rộng sản xuất và thương mại hữu cơ giữa Úc và Việt Nam – một trong những trọng tâm của kế hoạch thực hiện Cam kết tăng cường quan hệ kinh tế giữa hai nước (Australia – Vietnam Economic Engagement Grant – AVEG Program), theo bà Kate Chapman từ Bộ Ngoại giao và Thương mại Úc. Bà Chapman cho biết AVEG với khoản tài trợ trị giá 1,5 triệu đô la Úc nhắm tới các mục tiêu nâng cao nhận thức công chúng về cơ hội phát triển quan hệ đối tác kinh tế giữa hai nước và hỗ trợ những nỗ lực phục hồi kinh tế dưới tác động của dịch Covid-19 ở hai quốc gia. Hiện AVEG tài trợ cho 28 dự án thuộc những lĩnh vực như nông nghiệp, xuất khẩu gia súc; giáo dục âm nhạc, khoa học công nghệ, kỹ thuật, toán học; chống lãng phí thực phẩm… “Từ chương trình này, Úc mong muốn hỗ trợ để các hoạt động thương mại hai chiều diễn ra một cách hiệu quả”, bà nói. Thông điệp từ ông Tim Marshall, Chủ tịch NASAA (Tổ chức chứng nhận hữu cơ quốc tế của Úc), hiện có nhiều cơ hội cho sản phẩm hữu cơ của Việt Nam tại thị trường Úc, nơi có nhiều và ngày càng xuất hiện nhiều hơn những sản phẩm hữu cơ, và mức tiêu thụ thực phẩm hữu cơ cũng ngày càng tăng nhưng sức sản xuất tại Úc không đủ cung cấp. Theo ông Marshall, những sản phẩm Úc nhập khẩu nhiều nhất mà Việt Nam có thể gia tăng cung cấp như trà, cà phê, dừa, trái cây, rau củ, tôm, cá, gạo, sản phẩm ngũ cốc, gia vị… Như xoài chẳng hạn. Xoài ở Úc được trồng theo mùa vụ nên thị trường vào những thời điểm trái mùa cần gia tăng nhập khẩu và những sản phẩm chế biến thì dễ vào thị trường này hơn là trái cây tươi do đã qua một bước xử lý an toàn sinh học trong quy trình chế biến. Hay như mặt hàng gạo cũng có tiềm năng do ở Úc thiếu nước, không phải lúc nào cũng trồng được lúa, và Việt Nam cũng có thể xem xét tới các sản phẩm chế biến từ gạo. Vấn đề là yêu cầu chứng nhận hữu cơ ngày càng phổ biến ở Úc. Các hệ thống phân phối sỉ, lẻ, các nhà hàng hay cửa hàng ăn uống… đều yêu cầu những sản phẩm được chứng nhận theo tiêu chuẩn quốc gia của Úc hoặc của những tổ chức uy tín được chính phủ Úc công nhận. Các nhà chế biến cũng yêu cầu các nguồn nguyên liệu được chứng nhận. Do vậy, để vào thị trường này, theo ông Marshall, tùy từng mặt hàng mà các đơn vị xuất khẩu cần tiếp cận những nhà nhập khẩu chuyên mặt hàng đó ở thị trường bản địa để xác định chính xác những thông tin, những yêu cầu cụ thể về an toàn sinh học, về chứng nhận, cũng như về công nghệ bảo quản đối với từng sản phẩm cụ thể. Nói về chứng nhận NASAA, bà Alex Mitchell, Tổng giám đốc của NASAA Organics, cho biết chứng nhận hữu cơ của NASAA được nhiều nước trên thế giới công nhận. Đến nay, NASAA Organics đã có sự tham gia quan trọng vào mạng lưới NNHC toàn cầu với 3,1 triệu người sản xuất hữu cơ và một thị trường đã định vị và đầy hứa hẹn. “Chúng tôi hỗ trợ nhiều tổ chức chứng nhận tại các quốc gia xây dựng các bộ tiêu chuẩn, cũng như hỗ trợ các đối tác, bao gồm Mekong Organics, trong mảng đào tạo về chứng nhận. Chúng tôi cũng sẵn lòng với các nhà sản xuất, thương mại, giúp họ đạt đủ tiêu chuẩn để được các thị trường nhập khẩu chấp nhận”, bà nói. Theo: thesaigontimes.vn

Jeffrey | 18/02/2022

ICI chứng nhận ISO 22000 cho Công ty CP Đầu tư MDGROUP

Công ty Cổ phần Đầu tư MD Group (MD Group) tiền thân là Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Thực phẩm Miền Đông được thành lập ngày 19/10/2011. MDGROUP là doanh nghiệp hoạt động chuyên trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm thực phẩm bổ sung sữa bột dinh dưỡng sở hữu nhãn hiệu sữa Us Sure với công nghệ hiện đại, dây chuyền sản xuất tự động, khép kín và có đội ngũ chuyên gia dinh dưỡng đầu ngành tại Nhật Bản. Sản phẩm thực phẩm bổ sung sữa bột dinh dưỡng chất lượng cao dành cho người già, trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú mang thương hiệu Us Sure như: Us Sure Calo Gold bổ sung dinh dưỡng cho người ăn uống kém người cần phục hồi sức khỏe, Us Sure Canxi Pro bổ sung canxi glucosamine giúp xương chắc khớp khỏe, Us Sure Gain Pro bổ sung năng lượng dành cho người gầy, Us Sure Grow Kids phát triển chiều cao và não bộ dành cho trẻ em từ 1 đến 10 tuổi, Us Sure Pedia Kids bổ sung năng lượng giúp cho trẻ biếng ăn suy dinh dưỡng phát triển dành cho rẻ em từ 1 tuổi đến 10 tuổi. Hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm có liên quan trực tiếp đến sức khỏe người tiêu dùng thì quy trình sản xuất phải đáp ứng các quy chuẩn khắt khe về an toàn thực phẩm (ATTP) theo quy định của Bộ Y tế, đồng thời việc quản lý chuỗi sản xuất theo mô hình chuẩn ISO 22000 càng thực sự cần thiết và hiệu quả đem lại cho doanh nghiệp không hề nhỏ. Mối quan tâm lớn nhất của người tiêu dùng chính là chất lượng sản phẩm nhằm bảo vệ sức khỏe sức khỏe bản thân và cộng đồng. Nhận thức được điều này, Công ty Cổ phần Đầu tư MDGROUP đã sớm có kế hoạch triển khai xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm ISO 22000. Công ty TNHH Chứng nhận và Giám định ICI (ICI) là đơn vị độc lập, chịu trách nhiệm thực hiện đánh giá và chứng nhận đối chiếu với các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc tế ISO 22000:2018 tại Công ty MDGROUP. Chuyên gia đánh giá của ICI đã tiến hành thực hiện quy trình khảo sát nhà máy sản xuất, trực tiếp tham quan dây chuyền sản xuất, đánh giá toàn bộ khu nhà xưởng từ tiếp nhận nguyên liệu, kho chứa nguyên liệu, khu vực chế biến, kho thành phẩm, hệ thống máy móc trang thiết bị, dây chuyền chế biến,... Đồng thời, đoàn chuyên gia cũng thực hiện kiểm tra các quy trình, quy định, tài liệu, hồ sơ liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm; quy trình sản xuất; bảo quản sản phẩm;... đã được doanh nghiệp xây dựng, triển khai, ghi chép, truy xuất thông tin để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu của  ISO 22000:2018. Trong quá trình đánh giá, ICI chỉ ra các điểm phù hợp doanh nghiệp cần duy trì và phát triển cũng như những điểm chưa phù hợp cần khắc phục. Sau khi thẩm xét toàn bộ báo cáo đánh giá, cho thấy Công ty MDGROUP đã áp dụng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000 bài bản và hợp lý, đáp ứng đầy đủ những yếu tố liên quan đến yêu cầu tiêu chuẩn. Chuyên gia đưa ra kết luận Công ty Cổ phần Đầu tư MDGROUP đủ điều kiện được ICI cấp giấy chứng nhận ISO 22000. Giấy chứng nhận ISO 22000 do ICI cấp là bằng chứng giúp Công ty MDGROUP khi đưa sản phẩm của mình ra thị trường sẽ được sự tin tưởng của người tiêu dùng, đối tác  về chất lượng sản phẩm, an toàn vệ sinh thực phẩm, xây dựng được hình ảnh thương hiệu uy tín có giá trị cạnh tranh cao. Công ty Chứng nhận và Giám định ICI chuyên cung cấp các dịch vụ chứng nhận hệ thống như: chứng nhận ISO 9001, chứng nhận ISO 14001, chứng nhận HACCP,... Chứng nhận sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP, Organic,... Tham khảo thêm các dịch chứng nhận của ICI tại đây: https://icicert.vn/

Jeffrey | 18/02/2022

7 nguyên tắc HACCP: Doanh nghiệp thực phẩm cần phải biết

HACCP là một trong những tiêu chuẩn khá phổ biến được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực thực phẩm, giúp doanh nghiệp kiểm soát và phòng ngừa các mối nguy có thể gây ảnh hưởng đến quá trình sản xuất, chế biến làm ô nhiễm thực phẩm. Tuy nhiên, để có thể xây dựng và áp dụng hệ thống HACCP thành công trong hoạt động sản xuất của mình, bạn cần hiểu rõ về HACCP cũng như những nguyên tắc hoạt động của tiêu chuẩn này. Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giải thích tất cả những gì bạn cần biết về HACCP là gì và giải thích chi tiết từng nguyên tắc trong 7 nguyên tắc HACCP. HACCP là gì? HACCP (Hazard Analysis Critical Control Point) nghĩa là "Phân tích mối nguy hại và kiểm soát các điểm tới hạn”. Là một tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm, được xác định bởi FAO/WHO, Code 1993. Tiêu chuẩn HACCP là gì? Hệ thống ngăn ngừa nhằm cung cấp sự đảm bảo an toàn thực phẩm qua việc phân tích các mối nguy về sinh học, hóa học, vật lý vốn có trong quá trình sản xuất, từ sự thu mua nguyên vật liệu và xử lý, chế biến, phân phối, tiêu thụ đến thành phẩm. Xác định các mối nguy để ngăn ngừa, loại trừ hoặc giảm thiểu đến mức có thể chấp nhận được tại các CCP. Lịch sử HACCP Năm 1960 NASA chấp nhận hệ thống an toàn thực phẩm cho các phi hành gia. Năm 1971 Công ty Pillsbury trình bày HACCP lần đầu tiên tại hội nghị toàn quốc tại Mỹ để bảo vệ an toàn thực phẩm. 1973 cơ quan dược và thực phẩm Mỹ đã đưa HACCP vào trong quy chế về thực phẩm đóng hộp có hàm lượng acid thấp. 1980, nguyên tắc HACCP đã được nhiều cơ sở áp dụng. 1985 cơ quan nghiên cứu khoa học Quốc gia Mỹ đã khuyến cáo các cơ sở chế biến thực phẩm nên áp dụng HACCP để đảm bảo an toàn thực phẩm và bộ Nông nghiệp Mỹ cũng đã áp dụng HACCP trong thanh tra các loại thịt và gia cầm. 1988 Ủy ban quốc tế các tiêu chuẩn vi sinh thực phẩm, Hiệp hội quốc tế về thực phẩm và vệ sinh môi trường cũng đã khuyến cáo nên sử dụng HACCP để đảm bảo an toàn thực phẩm. 1993 tổ chức y tế thế giới (WHO) đã khuyến khích sử dụng HACCP trong công lệnh số 93/12/3/EEC. Tại hệ thống HACCP lại quan trọng? Doanh nghiệp tiếp cận một cách có hệ thống Kiểm soát dựa trên sai lỗi chứ không kiểm nghiệm sản phẩm cuối cùng Vượt qua các rào cản kỹ thuật Phòng ngừa các nguy hại trong quá trình sản xuất Giảm chi phí trong sản xuất và có nhiều thời gian hơn trong việc giải quyết các vấn đề về an toàn thực phẩm Được quốc tế chấp nhận Phù hợp với các quy định về pháp luật Áp dụng dễ dàng cho các quy trình chế biến thực phẩm Áp dụng một cách có hệ thống từ nguyên liệu đến sản phẩm Phân tích các mối nguy sinh học, hóa học, vật lý Thành lập đội HACCP Huấn luyện đội ngũ thi hành cũng như đội ngũ trực tiếp sản xuất. 7 nguyên tắc của HACCP Nguyên tắc 1: Tiến hành xác định mối nguy Nguyên tắc 2: Xác định các CCP Nguyên tắc 3: Thiết lập giới hạn tới hạn Nguyên tắc 4: Thiết lập các thủ tục kiểm soát các điểm CCP Nguyên tắc 5: Thiết lập hành động sửa chữa Nguyên tắc 6: Thiết lập thủ tục thẩm tra Nguyên tắc 7: Thiết lập thủ tục lưu trữ hồ sơ Bây giờ chúng tôi sẽ giải thích chi tiết từng nguyên tắc một trong 7 nguyên tắc HACCP áp dụng cho doanh nghiệp: 7 Nguyên tắc HACCP doanh nghiệp thực phẩm cần phải biết Nguyên tắc 1: Tiến hành xác định mối nguy Chuẩn bị sơ đồ quy trình công nghệ của đối tượng xây dựng HACCP Nhận diện và liệt kê tất cả các mối nguy có thể xảy ra và các biện pháp phòng ngừa, kiểm soát các mối nguy Xác định các nguy hiểm gây hại cho người sử dụng có thể có mặt trong sản phẩm Mối nguy có thể tìm thấy trong nguyên liệu, trước hoặc sau một công đoạn chế biến Mối nguy cũng có thể là một trục trặc, sai lệch trong quá trình chế biến Bản chất hệ thống HACCP chỉ kiểm soát, phòng ngừa các mối nguy về ATTP. Hệ thống HACCP được thiết lập để giảm tới mức thấp nhất độ rủi ro có thể xảy ra đối với an toàn thực phẩm, nhưng hệ thống HACCP không phải là một hệ thống hoàn toàn không rủi ro. Nguyên tắc 2: Xác định các CCP CCP (Critical Control Point) có nghĩa là Điểm kiểm soát tới hạn. Trong 7 nguyên tắc áp dụng HACCP xác định điểm kiểm soát tới hạn – CCP chính là nguyên tắc thứ 2. CCP là điểm, công đoạn hoặc chính quá trình mà tại đó việc kiểm soát sẽ được áp dụng. Điều đó có ý nghĩa quan trọng để ngăn chặn hoặc loại bỏ đi các mối nguy hại cho an toàn thực phẩm hoặc có thể giảm thấp mức độ mối nguy xuống mức chấp nhận được. Xác định điểm kiểm soát tới hạn – CCP Sử dụng cây quyết định để quyết định các điểm kiểm soát tới hạn Xác định các điểm kiểm soát trọng yếu trong quy trình sản xuất Các sai sót, hỏng hóc trong quy trình có thể là nguyên nhân, điều kiện hoặc các tác nhân góp phần gây ra sự xuất hiện mối nguy Tại các điểm kiểm soát trọng yếu có thể loại trừ, ngăn ngừa hoặc giảm thiểu sự xuất hiện các mối nguy. Nguyên tắc 3: Thiết lập giới hạn tới hạn Xác định được các giới hạn tới hạn, hay những tiêu chuẩn cho phép của các CCP nhằm kiểm soát các CCP Một ngưỡng giới hạn là tiêu chuẩn cần phải đạt đối với mỗi biện pháp phòng ngừa áp dụng cho mỗi CCP Một ngưỡng giới hạn nên được cung cấp trong một thời gian xác định Nếu sự sai lệch so với ngưỡng giới hạn càng lớn thì đòi hỏi mức độ hành động càng phải mạnh mẽ, dứt khoát. Nguyên tắc 4: Thiết lập các thủ tục kiểm soát các điểm CCP Thi hành các hệ thống để điều khiển tình trạng kiểm soát các mối nguy đã được nhận diện Lưu giữ và ghi chép tài liệu và kiểm soát chặt chẽ các tài liệu kiểm soát. Nguyên tắc 5: Thiết lập hành động sửa chữa Xây dựng các kế hoạch cụ thể để thiết lập các hành động sửa chữa các CCP khi có khả năng "vượt giới hạn cho phép". Các hành động này phải được lên kế hoạch sẵn và hiệu quả. Nguyên tắc 6: Thiết lập thủ tục thẩm tra Thực hiện các kế hoạch cụ thể nhằm kiểm tra kế hoạch HACCP xem nó được vận hành tốt hay không? Xác định hệ thống HACCP hoạt động tốt không Xem xét các ngưỡng giới hạn nhằm kiểm tra xem chúng có kiểm soát tốt sự xuất hiện các mối nguy không? Nguyên tắc này, nhà sản xuất có thể làm việc này Giới hạn cần được định kỳ đánh giá, chú ý các điều kiện môi trường chế biến Lấy mẫu định kỳ đánh giá giới hạn tới hạn Nguyên tắc 7: Thiết lập thủ tục lưu trữ hồ sơ Thiết lập tài liệu, thủ tục lưu trữ hồ sơ phù hợp với các nguyên tắc, cách áp dụng của HACCP Các bước cần thiết khi thực hiện áp dụng HACCP 1. Thành lập đội HACCP 2. Mô tả sản phẩm 3. Xác định mục đích sử dụng (sản phẩm rời khỏi nhà máy) 4. Xây dựng sơ đồ quy trình sản xuất 5. Thẩm định tại chỗ quy trình sản xuất 6. Liệt kê và phân tích mối nguy, đề ra các biện pháp kiểm soát mối nguy (theo nguyên tắc 1) 7. Xác định các CCP (Nguyên tắc 2) 8. Thiết lập ngưỡng giới hạn tới hạn cho mỗi CCP (Nguyên tắc 3) 9. Thiết lập hệ thống giám sát cho mỗi CCP (Nguyên tắc 4) 10. Thiết lập các hành động khắc phục (Nguyên tắc 5) 11. Thiết lập các thủ tục thẩm định (Nguyên tắc 6) 12. Thiết lập hệ thống tài liệu và lưu trữ hồ sơ (Nguyên tắc 7) Trên đây là bài viết chi tiết về 7 nguyên tắc HACCP, hi vọng những kiến thức chúng tôi chia sẻ có thể giúp ích cho doanh nghiệp bạn trong thời gian sắp tới.

Jeffrey | 16/02/2022

ICI cấp chứng nhận HACCP cho Chi nhánh Công ty TNHH NS-TP Thảo Nguyên

Công ty TNHH Nông sản Thực phẩm Thảo Nguyên (Công ty thực phẩm Thảo Nguyên)  tiền thân là Công ty TNHH Tân Trang trại, được thành lập từ năm 2004 là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Sản xuất, kinh doanh, sơ chế và đóng gói rau củ quả. Công ty Thực phẩm Thảo Nguyên có 2 điểm canh tác với diện tích là 70ha được áp dụng canh tác theo tiêu chuẩn VietGAP tạo thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng. Đồng thời, Công ty TNHH Nông sản Thực phẩm Thảo Nguyên cũng có 2 nhà máy sơ chế và  đóng gói theo quy trình 1 chiều khép kín, máy móc công nghệ hiện đại. Trong đó, khu vực nhà máy sơ chế huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng có diện tích 1.400m2, công suất 60 tấn/ngày. Khu vực nhà máy sơ chế Đà Lạt có diện tích 300m2, công suất 15 tấn/ngày. Sản phẩm được tiêu thụ ở khắp các tỉnh thành từ nhà hàng, trường học,... và trong các hệ thống siêu thị bán lẻ như: Bách Hóa Xanh, Coop Mart, Lotte Mart,... Trong hơn 15 năm hoạt động với phương châm “Sạch an toàn cho cuộc sống xanh”  luôn tiên phong trong vấn đề an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng và các hoạt động bảo vệ môi trường. Chủ động xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, kiểm soát các mối nguy gây mất an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn HACCP, công ty đã phân tích, nắm được các rủi ro trong chuỗi sản xuất đồng thời có biện pháp phòng ngừa. Duy trì áp dụng các quy trình trong quản lý an toàn thực phẩm như quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp, quy trình truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm, quy trình kiểm soát máy móc - thiết bị, quy trình khắc phục phòng ngừa,... thực hiện ghi chép đầy đủ quá trình sản xuất và lưu trữ. Qua đó nâng cao chất lượng sản phẩm, năng suất chất lượng và tiết kiệm chi phí nhờ giảm thiểu sản phẩm không đạt yêu cầu. Công ty TNHH Chứng nhận và Giám định ICI là đơn vị mà Công ty Thực phẩm Thảo Nguyên đã tin tưởng lựa chọn đăng ký đánh giá và cấp chứng nhận HACCP cho phạm vi Sơ chế và đóng gói rau củ quả của công ty. Công ty TNHH Chứng nhận và Giám định ICI là tổ chức chứng nhận do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp phép hoạt động. ICI - kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực chứng nhận, giám định với năng lực chuyên môn sâu được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng – Bộ KH&CN chỉ định chứng nhận ISO 14001, ISO 9001, ISO 22000, HACCP,... và chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn. Sau khi tiếp nhận thông tin đăng ký đánh giá chứng nhận từ Công ty Thực phẩm Thảo Nguyên, Lãnh đạo ICI đã phê duyệt công văn thành lập đoàn chuyên gia đánh giá, thực hiện kế hoạch đánh giá tại cơ sở từ hồ sơ tài liệu đến khảo sát nhà máy sơ chế theo quy định của TCVN 5603:2008 Quy phạm thực hành về nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm. Đoàn chuyên gia ICI đã đưa ra các điểm trong hệ thống mà công ty cần khắc phục trước khi có quyết định cấp chứng nhận. Giấy chứng nhận HACCP được cấp bởi ICI có giá trị toàn quốc Ngày 23/12/2021, Công ty TNHH Chứng nhận và Giám định ICI chính thức cấp giấy chứng nhận HACCP cho hệ thống quản lý an toàn thực phẩm Chi nhánh Công ty TNHH Nông sản Thực phẩm Thảo Nguyên. Sau khi Ban thẩm xét ICI hoàn thành quá trình thẩm xét toàn bộ kết quả đánh giá. Kết quả cho thấy hệ thống quản lý an toàn thực phẩm của Công ty Thực phẩm Thảo Nguyên được đánh giá là phù hợp, hồ sơ tài liệu vận hành thực tế, có hiệu lực, hoạt động quản lý an toàn thực phẩm của Công ty Thảo Nguyên đảm bảo phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn HACCP. Bài viết cùng chủ đề: ICI chứng nhận ISO 22000 cho Công ty CP Đầu Tư MDGROUP ICI đánh giá và cấp chứng nhận ISO 22000 cho đơn vị Thực Phẩm Việt Thơm Nhiên Vegetables vinh dự đạt 2 chứng nhận về Chuyển đổi sang canh tác hữu cơ và VietGAP do ICI cấp

Jeffrey | 15/02/2022

VietGAP chăn nuôi là gì? Các yêu cầu trong VietGAP chăn nuôi (2024)

VietGAP chăn nuôi hay VietGAHP chăn nuôi là một mô hình chăn nuôi sạch, được phát triển theo hướng xây dựng các vùng sản xuất tập trung, đạt an toàn thực phẩm, đảm bảo truy xuất nguồn gốc sản phẩm. Bài viết này chúng tôi sẽ chia sẻ những kiến thức giúp cho bạn hiểu được khái niệm VietGAP chăn nuôi là gì? Các yêu cầu trong VietGAP chăn nuôi mà bạn cần biết? VietGAP chăn nuôi là gì? VietGAP chăn nuôi (VietGAHP - Vietnamese Good Animal Husbandry Practices) là quy trình thực hành chăn nuôi tốt tại Việt Nam. Quy trình thực hành chăn nuôi tốt bao gồm những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất áp dụng trong chăn nuôi nhằm đảm bảo vật nuôi được nuôi dưỡng để đạt được các yêu cầu về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khoẻ người sản xuất và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy xuất nguồn gốc sản phẩm. Quyết định 4653/QĐ-BNN-CN năm 2015 về Quy trình thực hành chăn nuôi tốt (VietGAHP) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. VietGAP chăn nuôi Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn VietGAP trong lĩnh vực chăn nuôi bao gồm: Lợn/heo (heo thịt, heo giống,…) Ngan/vịt, gà (có thể bao gồm chim cút) và các sản phẩm từ chăn nuôi (trứng vịt/ngan/gà) Bò thịt, bê thịt Bò sữa (sản phẩm sữa bò tươi) Dê thịt, dê sữa (sản phẩm từ sữa dê tươi nguyên liệu) Ong (sản phẩm từ ong như mật ong, phấn hoa, sữa ong chúa,…). 5 lợi ích của VietGAP chăn nuôi 1. Chứng nhận VietGAP chăn nuôi sẽ làm tăng khả năng nhận biết của khách hàng về doanh nghiệp. Đặc biệt khi doanh nghiệp được công nhận đạt chứng nhận VietGAP, mức độ uy tín của doanh nghiệp ngày càng được nâng cao. 2. Áp dụng mô hình VietGAP chăn nuôi làm thay đổi tập quán, thói quen, hành vi sản xuất, tạo sản phẩm đảm bảo an toàn chất lượng, bảo vệ môi trường, góp phần làm cho xã hội giảm bớt được chi phí y tế, nâng cao chất lượng cuộc sống, đảm bảo cho sự phát triển bền vững của xã hội. 3. Sản phẩm đạt chứng nhận VietGAP giúp doanh nghiệp gia tăng cơ hội tiếp cận với khách hàng tiềm năng. Nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. 4. Thực hành chăn nuôi tốt giúp kiểm soát chặt chẽ chuỗi sản xuất, hình thành được quy trình sản xuất đạt chuẩn, mục tiêu cuối cùng là tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, ổn định, giúp doanh nghiệp phản ứng kịp thời với các vấn đề liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm. 5. Sản phẩm đạt chứng nhận VietGAP dùng làm thực phẩm là nguồn nguyên liệu đảm bảo chất lượng cho công nghiệp chế biến, đảm bảo chất lượng đầu ra của sản phẩm. Các yêu cầu trong chứng nhận VietGAP chăn nuôi Địa điểm xây dựng trang trại: Khoảng cách từ trang trại đến trường học, bệnh viện, khu dân cư, nơi thường xuyên tập trung đông người, đường giao thông chính, nguồn nước mặt tối thiểu 100m. Có đủ nguồn nước sạch phục vụ chăn nuôi và xử lý môi trường. Bố trí khu vực chăn nuôi: Trại chăn nuôi phải có sơ đồ thiết kế, đảm bảo thông thoáng, đảm bảo phòng chống cháy nổ, dễ dàng vệ sinh, đảm bảo ATSH, bố trí riêng biệt các khu chuồng, kho thức ăn, thuốc thú y, vật tư; công trình cấp nước và khu xử lý chất thải. Tại cổng ra vào và các khu chuồng nuôi phải bố trí hố hoặc khu vực khử trùng. Chuồng nuôi và thiết bị chăn nuôi: Chuồng nuôi phải được thiết kế phù hợp với từng lứa tuổi vật nuôi và mục đích sản xuất. Máng ăn, uống dùng cho chăn nuôi phải đảm bảo không gây độc và dễ vệ sinh, tẩy rửa. Giống và quản lý chăn nuôi: Áp dụng phương thức quản lý “cùng vào-cùng ra” theo thứ tự ưu tiên là: cả khu -> từng dãy ->  từng chuồng -> từng ô. Vệ sinh chăn nuôi Trang trại phải có đầy đủ trang thiết bị và quy trình vệ sinh, tiêu độc, khử trùng, đảm bảo ATSH. Tất cả mọi người khi vào trại phải mặc quần áo, dày dép bảo hộ phù hợp; thực hiện đầy đủ các biện pháp khử trùng trong trại. Có lịch và thực hiện định kỳ phun thuốc khử trùng, phát quang bụi rậm xung quanh khu chuồng nuôi; định kỳ vệ sinh hệ thống cống rãnh 1 lần/tháng. Sau mỗi đợt nuôi hoặc sau khi chuyển đàn phải rửa sạch và khử trùng chuồng, thiết bị trong chuồng và để trống chuồng ít nhất 7 ngày. Quản lý thức ăn và nước uống trong chăn nuôi: Sử dụng thức ăn có nguồn gốc rõ ràng và đảm bảo sạch, an toàn. Không sử dụng thức ăn có hoặc cho vào thức ăn chăn nuôi các hóa chất, kháng sinh trong Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. Nguồn nước cho chăn nuôi phải đảm bảo an toàn, định kỳ kiểm tra E.coli và coliform. Có lịch và thực hiện kiểm tra thường xuyên hệ thống lọc, cấp nước. Quản lý vận chuyển: Vận chuyển vật nuôi giữa các trại hoặc xuất bán phải có phương tiện vận chuyển phù hợp. Trước và sau khi vận chuyển lợn, phương tiện vận chuyển phải được khử trùng. Quản lý dịch bệnh: Lập kế hoạch phòng trừ dịch bệnh cho đàn vật nuôi. Có quy trình phòng bệnh phù hợp cho các đối tượng và thực hiện đúng quy trình. Có hồ sơ theo dõi đàn vật nuôi về dịch bệnh, nguyên nhân phát sinh, các loại thuốc phòng và điều trị. Quản lý chất thải và bảo vệ môi trường: Chất thải rắn phải được thu gom hàng ngày, chuyển đến nơi tập trung và xử lý theo quy định hiện hành, đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường. Chất thải lỏng phải được thu theo đường riêng vào khu xử lý chất thải và xử lý theo quy định của Nhà nước đảm bảo an toàn trước khi thải ra môi trường. Kiểm soát động vật gây hại: Trại phải có kế hoạch kiểm soát động vật, loài gặm nhấm và côn trùng gây hại. Quản lý nhân sự: Chủ trang trại phải thực hiện theo Luật lao động đối với người lao động trong trại. Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm Trang trại chăn nuôi phải lập sổ, ghi chép theo dõi và lưu trữ các thông tin trong quá trình chăn nuôi. Kiểm tra nội bộ: Chủ trang trại phải tổ chức tiến hành kiểm tra nội bộ ít nhất mỗi năm một lần. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại Trong trường hợp có khiếu nại, tổ chức cá nhân chăn nuôi phải có trách nhiệm giải quyết theo quy định của pháp luật và lưu đơn thư khiếu nại cũng như kết quả giải quyết vào trong hồ sơ.