clock icon Thứ 2 - Thứ 7: 7h30 - 17h
  • Tiếng Việt
  • English

Tìm kiếm

Jeffrey | 01/10/2021

ICI thực hiện đánh giá chứng nhận Online để ứng phó với dịch COVID-19

Trong thời gian qua, tình hình dịch bệnh diễn biến hết sức phức tạp, đặc biệt ở những ngày cuối tháng 7 trở lại đây phát hiện nhiều ca nhiễm cộng đồng không rõ nguồn lây. Buộc chúng ta phải thích nghi với đại dịch và có những biện pháp phòng chống nghiêm túc, chung tay đẩy lùi dịch bệnh. Chính vì vậy, để đảm bảo sức khỏe cho chính mình và cho cộng đồng, ICI đã tuân thủ chỉ thị làm việc tại nhà. Trong đó công tác đào tạo, đánh giá chứng nhận cũng sẽ được chuyển sang phương án thực hiện online đánh giá trực tuyến từ xa. Trước tình hình dịch bệnh khó lường như hiện tại, việc đến đánh giá trực tiếp tại doanh nghiệp thuộc các địa bàn đang chịu ảnh hưởng của dịch bệnh sẽ rất khó để thực hiện. Chính vì vậy, đánh giá chứng nhận từ xa là giải pháp hữu hiệu của tổ chức chứng nhận trong giai đoạn này, “đánh giá online” có thể là một hình thức thể hiện cho xu hướng mới trong những năm sắp đến, ngay cả khi dịch bệnh đã được đẩy lùi. Từ đợt bùng phát lần thứ 4 dịch Covid 19, ICI đã chủ động chuẩn bị kế hoạch, các nguồn lực, trang thiết bị,… để cung cấp đến khách hàng dịch vụ đánh giá chứng nhận bằng hình thức đánh giá trực tuyến. Phương án đánh giá chứng nhận trực tuyến từ xa của ICI được thực hiện theo hướng dẫn của Diễn đàn Công nhận Quốc tế IAF và đã được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng đồng ý với phương án làm việc này. Buổi đánh giá chứng nhận online do chuyên gia Nguyễn Văn Chung làm trưởng đoàn Để đảm bảo chất lượng cho hoạt động đánh giá online, nhiều cơ sở vật chất được ICI đầu tư, trang bị như: máy chủ, máy chiếu, camera, microphone, màn hình hiển thị,… phục vụ cho công tác đánh giá trực tuyến, cùng với đội ngũ nhân viên kỹ thuật vận hành thiết bị trong suốt quá trình đánh giá. Hình thức đánh giá được thực hiện qua ứng dụng hỗ trợ Zoom Meeting với tài khoản có bản quyền, đảm bảo phục vụ được tốt nhất cho khách hàng, không bị gián đoạn hoạt động. Bên cạnh đó, ICI đã yêu cầu các phòng, ban, chuyên gia đánh giá điều chỉnh lại kế hoạch công việc để phù hợp theo cơ chế “vừa online, vừa offline”, nhờ thế mỗi cá nhân chuyên gia ICI đều sẵn sàng cho các cuộc đánh giá trực tuyến từ xa. Về phía khách hàng, ICI sẽ gửi thông báo hướng dẫn chi tiết, để các khách hàng có thể chủ động chuẩn bị sẵn sàng các tài liệu liên quan, phương tiện kỹ thuật hỗ trợ,… cho cuộc đánh giá. Với hiệu quả các cuộc đánh online trong thời gian vừa qua, phương án này sẽ tiếp tục được ICI sử dụng phối hợp với những cuộc đánh giá trực tiếp tại chỗ. Cơ bản, mọi hoạt động của ICI vẫn diễn ra theo đúng kế hoạch trong thời gian thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị của Chính phủ.

Jeffrey | 24/06/2021

VietGAP thủy sản là gì? Các yêu cầu trong VietGAP thủy sản

Ngoài chứng nhận VietGAP trồng trọt, VietGAP chăn nuôi, thì chứng nhận VietGAP thủy sản cũng giữ một vai trò rất quan trọng đối với hoạt động trong ngành nuôi trồng thủy sản. Nuôi trồng thủy sản theo mô hình VietGAP nhằm đảm bảo chất lượng các sản phẩm thủy sản, cung cấp thực phẩm sạch ra thị trường, mang lại lợi nhuận cao và góp phần bảo vệ môi trường. VietGAP thủy sản được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành lần đầu năm 2011 theo Quyết định số 1503/QĐ-BNN-TCTS ngày 05/7/2011 và được sửa đổi, thay thế bằng Quyết định số 3824/QĐ-BNNTCTS ngày 06/9/2014 ban hành về Quy phạm nuôi trồng thủy sản tốt VietGAP (gọi tắt là Quyết định số 3824/QĐBNN-TCTS). VietGAP thủy sản là gì? VietGAP (viết tắt Vietnamese Good Aquaculture Practice) nghĩa là Thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt tại Việt Nam. VietGAP là Quy phạm thực hành áp dụng trong nuôi trồng thủy sản nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm, giảm thiểu dịch bệnh, giảm thiểu ô nhiễm môi trường sinh thái, đảm bảo trách nhiệm xã hội, truy xuất nguồn gốc sản phẩm và góp phần thúc đẩy nuôi trồng thủy sản hướng tới sự phát triển bền vững. Những đối tượng có thể áp dụng tiêu chuẩn VietGAP thủy sản: VietGAP thủy sản là một mô hình canh tác có thể áp dụng cho tất cả đối tượng và phương thức nuôi trồng thủy sản từ khi chuẩn bị, thả giống đến thu hoạch sản phẩm (trừ cá cảnh). Một số loại tiêu biểu như: Cá rô phi Tôm sú thương phẩm Cá tra Tôm càng xanh, tôm thẻ chân trắng... Lợi ích của tiêu chuẩn VietGAP thủy sản 1. Áp dụng mô hình nuôi trồng VietGAP thủy sản tạo ra sản phẩm an toàn và chất lượng. 2. Sản phẩm thủy sản được chứng nhận theo tiêu chuẩn của VietGAP được đánh giá cao, rất dễ dàng lưu thông trên thị trường Việt Nam. 3. Làm tăng sự tin tưởng của khách hàng đối với thực phẩm an toàn; bảo vệ người tiêu dùng trước nguy cơ thực phẩm mất an toàn, ảnh hưởng không tốt tới sức khỏe. 4. Chất lượng và giá cả của sản phẩm luôn ổn định. 5. Tạo lợi thế cạnh tranh, nâng cao thương hiệu của nhà sản xuất, chế biến, phân phối. 6. Tạo lập một ngành trồng trọt bền vững với việc giảm thiểu tác động tiêu cực tới môi trường và đảm bảo lợi ích xã hội. 7. Tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa 4 nhà: nhà nông, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp và nhà quản lý. VietGAP thủy sản có bắt buộc áp dụng không? Chứng nhận VietGAP thủy sản được khuyến khích áp dụng để thực hành nuôi trồng thủy sản an toàn nhằm ngăn ngừa và hạn chế các rủi ro từ các mối nguy cơ gây ô nhiễm ảnh hưởng đến sự an toàn, chất lượng sản phẩm thủy sản, môi trường, sức khoẻ, an toàn lao động và phúc lợi xã hội cho người lao động. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khuyến khích các cơ sở nuôi áp dụng VietGAP cho tất cả đối tượng thủy sản nuôi. Các yêu cầu trong VietGAP thủy sản Địa điểm xây dựng hồ nuôi Nơi nuôi phải được xây dựng ở những nơi ít bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm hoặc nguồn ô nhiễm được kiểm soát. Hạ tầng của nơi nuôi phải được thiết kế, vận hành, duy trì để phòng ngừa sự lây nhiễm các mối nguy gây mất an toàn thực phẩm, an toàn bệnh dịch và an toàn lao động. Cơ sở nuôi phải có hệ thống nhận biết để đảm bảo không nhầm lẫn giữa đối tượng nuôi trồng áp dụng và không áp dụng VietGAP (bao gồm việc xác định vị trí địa lý của nơi nuôi theo hệ thống Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000). An toàn thực phẩm Các hoạt động nuôi trồng thủy sản phải được kiểm soát nhằm bảo đảm an toàn thực phẩm bằng cách tuân thủ các quy định hiện hành của Việt Nam và các Hướng dẫn của FAO/WHO Codex. Quản lý sức khỏe thủy sản Quá trình nuôi trồng thủy sản cần được tiến hành nhằm đảm bảo sức khỏe vật nuôi thủy sản bằng cách duy trì môi trường sống tốt và phù hợp với đối tượng nuôi trồng ở các công đoạn của quá trình chăn nuôi, cũng như giảm thiểu các rũi ro về bệnh tật. Bảo vệ môi trường Hoạt động nuôi trồng thủy sản phải được thực hiện có kế hoạch và có trách nhiệm đối với môi trường, theo quy định nhà nước và cam kết quốc tế. Các khía cạnh kinh tế-xã hội Nuôi trồng thủy sản phải được thực hiện một các có trách nhiệm với xã hội, tôn trọng văn hóa cộng đồng địa phương, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước và các thỏa thuận liên quan của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) về quyền lao động, không làm ảnh hưởng tới sinh kế của người lao động và các cộng đồng xung quanh.

adminici | 16/03/2021

Chứng nhận hợp chuẩn Găng tay y tế dùng một lần

Sau khẩu trang, nước rửa tay diệt khuẩn thì găng tay y tế, găng tay sử dụng một lần là sản phẩm tiếp theo có nguy cơ ‘cháy’ hàng vì đại dịch COVID-19 gây ra bởi virus corona mới (SARS-CoV-2). Nhiều người đeo găng tay y tế dùng một lần nhằm tránh chạm vào bề mặt có khả năng nhiễm mầm bệnh nơi công cộng. Cũng như các thiết bị y tế khác, phải đạt chứng nhận hợp chuẩn găng tay trước khi đưa ra lưu hành thị trường. Chứng nhận hợp chuẩn găng tay sử dụng một lần, đây là một quy định bắt buộc. Vì vậy, các đơn vị sản xuất uy tín cần tìm đến chứng nhận hợp chuẩn tiêu chuẩn chất lượng cho găng tay y tế dùng một lần. Găng tay sử dụng một lần Cũng như các thiết bị y tế khác, phải đạt chứng nhận hợp chuẩn găng tay trước khi đưa ra lưu hành thị trường. Chứng nhận hợp chuẩn găng tay sử dụng một lần, đây là một quy định bắt buộc. Vì vậy, các đơn vị sản xuất uy tín cần tìm đến chứng nhận hợp chuẩn tiêu chuẩn chất lượng cho găng tay y tế dùng một lần. Căn cứ pháp lý TCVN 6343-1:2007 (ISO 11193-1:2002) Găng khám bệnh sử dụng một lần Găng tay y tế sử dụng một lần là gì? Găng tay y tế (găng tay sử dụng một lần) là găng tay được dùng một lần sử dụng trong khám bệnh; thủ tục để giúp ngăn ngừa lây nhiễm chéo giữa người chăm sóc và bệnh nhân. Tính phân biệt tay trái, tay phải cộng thêm tính mềm mại của sản phẩm mang lại cảm giác thoải mái và vừa vẹn cho người sử dụng. Ngoài ra, sẽ có cảm giác thoải mái hơn với chức năng giảm tiết mồ hôi tay, không gây cảm giác khó chịu. Bề mặt trơn láng tạo cảm giác tự nhiên, dễ chịu và thao tác dễ dàng hơn. Đồng thời, cổ tay được se viền nên dễ đeo và tránh bị rách. Được làm từ các loại polymer khác nhau bao gồm latex, cao su nitrile, polyvinyl clorua và neoprene; chúng không được trộn bột, hoặc trộn với bột ngô để bôi trơn găng tay, giúp chúng dễ dàng hơn khi đeo vào tay. Mức protein và hóa chất trên găng tay thấp nhất nhằm hạn chế các dị ứng về da đối với người sử dụng. Chứng nhận hợp chuẩn găng tay sử dụng một lần Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cho găng tay cao su vô khuẩn bao gói kín hoặc găng loại rời chưa vô khuẩn được sử dụng trong các quá trình khám và chuẩn đoán hoặc điều trị bệnh, nhằm bảo vệ tránh lây truyền bệnh giữa bệnh nhân vá người sử dụng. Tiêu chuẩn này cũng bao gồm cả loại găng cao su dùng để cầm nắm các mẫu vật y tế đã nhiễm bẩn và găng có bề mặt trơn nhẵn hoặc có bề mặt nhám trên một phần hoặc toàn bộ găng. Tiêu chuẩn này quy định tính năng và độ an toàn cho găng cao su khám bệnh. Các vấn đề về sử dụng an toàn thích hợp của găng khám bệnh và quy trình khử khuẩn với các quy trình xử lý, bao gói và bảo quản tiếp theo đều không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này. Thủ tục chứng nhận hợp chuẩn găng tay sử dụng một lần phù hợp tiêu chuẩn Bước 1: Đăng ký chứng nhận Bước 2: Chuyên gia ICI đánh giá điều kiện nhà xưởng; Lấy mẫu sản phẩm để kiểm nghiệm Bước 3: Cấp chứng chỉ chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn (Có giá trị 03 năm) Bước 4: Công bố hợp chuẩn sản phẩm Thời gian triển khai Thời gian triển khai chứng nhận hợp chuẩn găng tay, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tiến độ triển khai trong nội bộ doanh nghiệp, kết quả đánh giá điều kiện nhà xưởng, điều kiện đảm bảo chất lượng, thời gian trả kết quả phân tích của phòng kiểm nghiệm. Lợi ích áp dụng Giảm giá thành sản phẩm do giảm chi phí xử lý sản phẩm sai hỏng; Giấy chứng nhận hợp chuẩn là bằng chứng tin cậy và được chấp nhận trong đấu thầu; Gia tăng cơ hội cạnh tranh trên thị trường; Đáp ứng các yêu cầu luật định của quốc gia; Có được niềm tin của khách hàng, người tiêu dùng; Thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng.

adminici | 16/03/2021

Quy định mới của EU về sản phẩm hữu cơ dành cho các nhà xuất khẩu ngũ cốc, đậu và hạt có dầu

Một quy định mới về sản phẩm hữu cơ sẽ có hiệu lực vào năm 2021, Đồng thời, một quy định kiểm soát mới chính thức bắt đầu. Các quy định này sẽ cho phép kiểm tra xem các sản phẩm nhập khẩu có đáp ứng các quy tắc của Châu Âu hay không? Quy định cũng sẽ điều chỉnh các biện pháp kiểm soát và hành động chống gian lận. Các nhà sản xuất ở nước thứ ba sẽ phải đáp ứng cùng bộ quy tắc như các nhà sản xuất ở Liên minh Châu Âu. Quy định mới của EU về các sản phẩm hữu cơ Tháng 1/2021, Liên minh Châu Âu sẽ đưa ra một bộ quy tắc mới theo quy định (EU) số 2018/848. Theo thông cáo báo chí của Hội đồng Châu Âu, quy định mới sẽ đảm bảo cạnh tranh công bằng, đồng thời ngăn chặn gian lận và nâng cao lòng tin của người tiêu dùng. Quy định mới không chỉ kiểm soát việc sử dụng thuốc trừ sâu trong các sản phẩm, mà còn liên quan đến quản lý đất và sản xuất thực phẩm. Bộ quy tắc đơn nhất này cũng sẽ áp dụng cho các nông dân ngoài EU xuất khẩu sản phẩm hữu cơ của họ sang thị trường EU. Kể từ ngày 01/01/2021, Bộ quy tắc đơn nhất: EU sẽ không chấp nhận các tiêu chuẩn hữu cơ khác nhau được công nhận là tương đương với các tiêu chuẩn của EU. Thay vào đó, các nhà sản xuất hữu cơ phải áp dụng một bộ quy tắc mới của EU thay thế quy tắc tương. Tính đồng nhất sẽ có một phương pháp đồng nhất hơn để giảm nguy cơ ô nhiễm từ thuốc bảo vệ thực vật một cách không cố ý. Hệ thống kiểm soát chặt chẽ: các biện pháp phòng ngừa chặt chẽ hơn và kiểm tra dựa trên rủi ro cao dọc theo toàn bộ chuỗi cung ứng sẽ cải thiện hệ thống kiểm soát. Việc kiểm tra các trang trại và cơ sở có rủi ro thấp sẽ diễn ra 24 tháng một lần thay vì 12 tháng một lần như hiện nay. Tuy nhiên, các quốc gia thành viên sẽ áp dụng các quy trình quốc gia của họ nếu phát hiện ra chất cấm trên các sản phẩm hữu cơ. Hệ sinh thái đất: Quy định mới xác định mối liên hệ với đất như một nguyên tắc cơ bản. Điều này có nghĩa là hệ sinh thái đất sẽ vẫn là một trong những yêu cầu cơ bản của sản xuất hữu cơ. Tuy nhiên, một số loại cây trồng sẽ ngoại lệ. Ví dụ, sản xuất hạt nảy mầm, không cần thay đổi canh tác liên quan đến đất đai. Chứng nhận nhóm cho các hộ nông dân nhỏ lẻ: Chứng nhận nhóm sẽ không còn giới hạn đối với các hộ nông dân nhỏ lẻ từ các nước đang phát triển. Điều này có nghĩa là chứng nhận cũng sẽ được cấp cho các nhà sản xuất nhỏ lẻ ở EU. Quy định mới về các sản phẩm hữu cơ sẽ áp dụng cho sản phẩm nông nghiệp chưa qua chế biến và đã được chế biến được sử dụng làm thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Sản phẩm đã được chế biến chỉ có thể dán nhãn hữu cơ khi ít nhất 95% thành phần nông sản là hữu cơ. Tác động của quy định mới về sản phẩm hữu cơ đối với các sản phẩm ngũ cốc, đậu và hạt có dầu ở các nước đang phát triển Quy định mới sẽ công bằng cho các nhà sản xuất nông nghiệp châu Âu. Nhưng các nhà sản xuất hữu cơ nhỏ ở các nước đang phát triển có thể sẽ không thể đáp ứng được yêu cầu. Các nhà sản xuất hữu cơ ở các nước đang phát triển phải đối mặt với những thách thức khác nhau so với nhà sản xuất châu Âu. Nhiều loại cây ngũ cốc, hạt và hạt có dầu ở các nước đang phát triển được sản xuất trên quy mô lớn ở các vùng cận nhiệt đới (đậu tương, vừng, hạt chia). Những loại khác ở vùng cận biên và nghèo (hạt diêm mạch quinoa, hạt kê fonio). Những vùng này sẽ có các vấn đề khí hậu và bệnh thực vật khác nhau. Các tiêu chuẩn về cơ sở hạ tầng, chất lượng nước và vận hành không thể so sánh được với những tiêu chuẩn trung bình của nông dân châu Âu. Các vấn đề quan tâm khác Ngoài ra, một vấn đề quan tâm khác của các nhà sản xuất ở các nước đang phát triển là gian lận. Điều này khá phổ biến đối với một số sản phẩm tốt cho sức khỏe như hạt chia. Chứng nhận và công nhận thực phẩm hữu cơ đã trở thành một ngành kinh doanh. Các nhà sản xuất không tin rằng quy định mới sẽ thay đổi điều này. Nhưng các quy tắc hữu cơ vẫn rất rõ ràng. Các nhà sản xuất được chứng nhận không được phép sử dụng bất kỳ loại thuốc trừ sâu trái phép nào trên cây trồng của họ. Các quy định mới khiến họ phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo duy trì đa dạng sinh học và chất lượng đất. Họ cũng phải ngăn ngừa sâu bệnh, các tác động tiêu cực đến môi trường và ô nhiễm các sản phẩm hoặc chất phi hữu cơ. Cuối cùng, để trở thành nhà cung cấp ngũ cốc, đậu và hạt có dầu hữu cơ cho châu Âu phải có một lối suy nghĩ thực sự hữu cơ. Thương vụ Việt Nam tại Thụy Điển (kiêm nhiệm Đan Mạch, Phần Lan, Ai-xơ-len, Na uy, Lát-vi-a)

adminici | 16/03/2021

Thực thi quy tắc xuất xứ trong hiệp định EVFTA: Cần lưu ý tận dụng

Từ khi Hiệp định EVFTA có hiệu lực vào ngày 01/08/2020, mặt dù diễn biến dịch bệnh tại EU và các nước trên thế giới rất phức tạp, nhưng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường EU vẫn liên tục ghi nhận mức tăng cao. Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường EU các tháng 8, 9, 10/2020 lần lượt đạt 3,25 tỷ USD, 3,07 tỷ USD và 3,3 tỷ USD, tăng 4,2%, 8,7% và 6,3% so với cùng kỳ năm 2019. Thực thi quy tắc xuất xứ trong Hiệp định EVFTA Sau hơn 5 tháng thực thi Hiệp định EVFTA, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường EU sử dụng C/O mẫu EUR.1 đạt tỷ lệ khá cao, chiếm khoảng trên 14% tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này. Theo thống kê của Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương, tính đến hết tháng 11 năm 2020, các cơ quan tổ chức đã cấp trên 54.000 bộ C/O mẫu EUR.1 với kim ngạch gần 2,1 tỷ USD đi 28 nước bao gồm EU-27 và Anh. Tại Việt Nam, quy tắc xuất xứ trong Hiệp định EVFTA được quy định tại Thông tư số 11/2020/TT-BCT ngày 15/06/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, có hiệu lực từ ngày 01/08/2020. Tại EU, quy tắc xuất xứ trong Hiệp định EVFTA được hướng dẫn tại Tài liệu do EU soạn thảo. Trong đó, một số nội dung mà các doanh nghiệp Việt Nam cần lưu ý để tận dụng ưu đãi từ Hiệp định EVFTA khi xuất khẩu sang thị trường EU như sau: 1. Ưu đãi thuế quan theo cơ chế GSP: Theo quy định tại Phụ lục 2-A, Phần A, điểm 3 của Hiệp định EVFTA, ưu đãi thuế quan mà EU dành cho Việt Nam theo cơ chế GSP sẽ được cố định và duy trì trong 7 năm đầu tiên sau khi Hiệp định EVFTA có hiệu lực. Từ khi Hiệp định EVFTA có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2022, nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu có thể lựa chọn sử dụng GSP hoặc EVFTA và áp dụng quy tắc xuất xứ tương ứng với mỗi cơ chế đó. Trong 5 năm tiếp theo, hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sang EU vẫn được phép lựa chọn áp dụng một trong hai mức thuế ưu đãi từ GSP hoặc Hiệp định EVFTA. Tuy nhiên, dù áp dụng thuế quan ưu đãi theo cơ chế nào, hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam cần đáp ứng quy trình về quy tắc xuất xứ trong Hiệp định EVFTA. 2. Ưu đãi thuế quan EVFTA cho hàng hóa đã thông quan tại EU Theo quy định tại Chương 3, Luật Hải quan của Liên minh Châu Âu, hàng hóa của Việt Nam sau khi nhập khẩu vào EU (đã thông quan) vẫn được hưởng ưu đãi thuế quan khi nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ còn hiệu lực được phát hành sau ngày xuất khẩu. Trong trường hợp này, chứng từ chứng nhận xuất xứ (C/O mẫu EUR.1 hoặc chứng từ tự chứng nhận xuất xứ) sẽ được phát hành sau theo quy định tại Điều 17 và Điều 19 (5), Nghị định thư 1, Hiệp định EVFTA. Đối với hàng hóa nhập khẩu từ Việt Nam vào EU có C/O mẫu A, đã được thông quan và hưởng ưu đãi theo GSP (một phần hoặc toàn bộ) tại EU, nhà nhập khẩu EU vẫn có thể được hưởng ưu đãi thuế quan theo EVFTA khi chứng minh được hàng hóa đáp ứng quy định tại Hiệp định. Trong trường hợp này, nhà xuất khẩu Việt Nam có thể đề nghị cơ quan, tổ chức cấp được Bộ Công Thương ủy quyền cấp sau C/O mẫu EUR.1 để được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định EVFTA. 3. Cộng gộp vải nguyên liệu từ Hàn Quốc Nguyên tắc cộng gộp vải nguyên liệu có xuất xứ Hàn Quốc để sản xuất sản phẩm dệt may tại Việt Nam không tự động được áp dụng khi Hiệp định EVFTA có hiệu lực. Theo Hiệp định EVFTA, Việt Nam và Hàn Quốc cần trao đổi, thống nhất việc phối hợp xác mình xuất xứ khi áp dụng nguyên tắc cộng gộp này và thông báo với EU. Hiện nay, Hàn Quốc và Việt Nam đã ký công hàm trao đổi về việc thực hiện nguyên tắc cộng gộp xuất xứ vải theo Hiệp định EVFTA và đã có thông báo với EU. Sau khi EU phản hồi đã nhận được thông báo về việc triển khai cộng gộp của Hàn Quốc và Việt Nam, nguyên tắc cộng gộp vải này sẽ được áp dụng kể từ ngày đầu tiên của tháng tiếp theo tháng mà EU phản hồi. 4. C/O mẫu EUR.1 EU chấp nhận C/O mẫu EUR.1 với seri AA được cấp bởi cơ quan, tổ chức cấp của Việt Nam đến hết ngày 31/12/2020. Như vậy, các lô hàng xuất khẩu từ Việt Nam có C/O mẫu EUR.1 với seri AA được cấp trước ngày 01/01/2021 vẫn được chấp nhận tại EU, cho dù lô hàng đó nhập khẩu vào EU sau ngày 01/01/2021. Kể từ ngày 01/10/2021, các cơ quan, tổ chức cấp được Bộ Công Thương ủy quyền sẽ cấp C/O mẫu EUR.1 từ seri AB trở đi. EU chấp nhận C/O mẫu EUR.1 với seri AA được cấp bởi cơ quan, tổ chức cấp của Việt Nam đến hết ngày 31/12/2020. Như vậy, các lô hàng xuất khẩu từ Việt Nam có C/O mẫu EUR.1 với seri AA được cấp trước ngày 01/01/2021 vẫn được chấp nhận tại EU, cho dù lô hàng đó nhập khẩu vào EU sau ngày 01/01/2021. Kể từ ngày 01/01/2021, các cơ quan, tổ chức cấp được Bộ Công Thương ủy quyền sẽ cấp C/O mẫu EUR.1 từ seri AB trở đi. Cục Xuất nhập khẩu

adminici | 16/03/2021

“Cơ hội” cho xuất khẩu nông sản Việt vào thị trường Liên minh Châu Âu

Liên minh Châu Âu (EU) là thị trường tiêu thụ nông sản lớn, đa dạng và được giá. Năm 2019, EU nhập khẩu 166 tỷ USD các mặt hàng nông sản thô và chế biến. Tuy nhiên xuất khẩu nông sản của Việt Nam vào thị trường này cho tới thời điểm trước khi Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) đi vào thực thi rất khiêm tốn. Kim ngạch xuất khẩu nông sản Năm 2019, kim ngạch xuất khẩu nông sản của Việt Nam sang EU chỉ đạt 3,4 tỷ USD. Trong đó, sấp xỉ 70% (2,35 tỷ USD) là nông sản thô (cà phê, chè, điều, lúa gạo,…). Bên cạnh các yếu tố về chất lượng sản phẩm, năng lực chế biến, khoảng cách địa lý,… các rào cản thuế và phi thuế là nguyên nhân quan trọng khiến Việt Nam chưa khai thác hiệu quả thị trường tiềm năng này. Trong khi nông sản thô được hưởng thuế suất 0% thì các mặt hàng đã qua chế biến lại bị đánh thuế. Nhiều nông sản Việt Nam có tiềm năng xuất khẩu (gạo, sắn, tỏi, nấm, đường…) không có cơ hội tiếp cận thị trường này do bị quản lý bởi hạn ngạch. Từ ngày 01/08/2020, Hiệp định EVFTA có hiệu lực đã mở ra những cơ hội cho thương mại song phương giữa Liên minh Châu Âu và Việt Nam. EVFTA là hiệp định thương mại đầu tiên EU ký kết với một nước đang phát triển. Với tính chất là một Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, hiệp định hướng tới mức độ tự do hóa thương mại cao hơn rất nhiều so với WTO, vốn là khuôn khổ điều chỉnh thương mại trước đó giữa Việt Nam và EU. Các rào cản thuế, phi thuế được dỡ bỏ một phần ngay khi hiệp định có hiệu lực và sẽ được loại bỏ hoàn toàn theo lộ trình sau 5-7 năm thực thi. Các thủ tục hải quan, kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm được thuận lợi hóa để giảm thiểu thời gian và chi phí thủ tục. Những yếu tố tích cực đó khiến EVFTA được kỳ vọng sẽ mở ra những cơ hội to lớn cho tăng trưởng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này, đặc biệt là xuất khẩu nông sản. Bởi về cơ bản thuế nhập khẩu của EU với các sản phẩm công nghiệp khác đã được loại bỏ hoặc ở mức rất thấp. Cơ hội tận dụng các lợi ích của EVFTA để thúc đẩy xuất khẩu nông sản sang thị trường này đến không chỉ từ việc dỡ thuế và hạn ngạch mà còn từ các cơ chế thuận lợi hóa thương mại. Ngoài việc dỡ bỏ hoàn toàn thuế nhập khẩu với hầu hết các mặt hàng trong vòng 5-7 năm, EU dành hạn ngạch thuế quan với mức thuế trong hạn ngạch 0% cho những mặt hàng còn lại mà Việt Nam có tiềm năng xuất khẩu như gạo, đường thô, ngô ngọt, tỏi, nấm… Các cơ chế thuận lợi hóa thương mại có tác động trực tiếp tới xuất khẩu nông sản bao gồm thống nhất các quy định về kiểm dịch và vệ sinh an toàn thực phẩm, đơn giản hóa thủ tục cấp và kiểm tra chứng nhận xuất xứ,... Hai nhóm hàng Việt Nam sẽ có cơ hội tận dụng EVFTA để xuất khẩu sang EU sau khi hiệp định được thực thi bao gồm: “Cánh cửa” cho nông sản Việt Nam vào thị trường Liên minh Châu Âu (i) Các mặt hàng được hưởng hạn ngạch thuế quan với mức thuế trong hạn ngạch 0%. (ii) Các sản phẩm nông sản chế biến sẽ được hưởng thuế suất 0%. Với việc tăng cường xuất khẩu các nông sản chế biến, chúng ta không chỉ tận dụng các cơ hội của EVFTA mà còn thực hiện mục tiêu chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu nông sản sang các sản phẩm có giá trị gia tăng cao hơn, phù hợp với định hướng chiến lược phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững của Việt Nam. Tuy nhiên, để chuyển hóa các cơ hội thành các con số kim ngạch xuất khẩu ngành nông nghiệp và chính quyền các cấp cần có những giải pháp tổng thể nhằm khắc phục những vấn đề tồn tại của nông nghiệp Việt Nam vốn đã được đề cập nhiều: quy mô nhỏ, chất lượng không đồng đều, kỹ thuật canh tác lạc hậu,… Trước hết, mục tiêu tận dụng cơ hội EVFTA để đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường EU cần đặt trong tổng thể chiến lược phát triển nông nghiệp Việt Nam và chiến lược xuất khẩu nông sản ra thị trường quốc tế. Việc phát triển các nông sản đặc thù, chất lượng cao, đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh, an toàn không chỉ để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu mà về lâu dài còn đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng trong nước khi mức sống ngày càng được nâng cao. Tiếp cận thị trường các nước phát triển phải đáp ứng đòi hỏi cao về chất lượng, điều kiện giao hàng, và ngược lại, nông sản sẽ được tiêu thụ với giá cao hơn nhiều so với tiêu thụ tại thị trường nội địa và khu vực. Đó cũng là cơ hội để chúng ta đổi mới tư duy và phương thức canh tác nông nghiệp theo hướng hiện đại, từng bước áp dụng các biện pháp quy hoạch, canh tác, quản lý chất lượng tiên tiến nhằm tạo ra các nông sản đặc thù, có tính cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Để đạt mục tiêu này cần chú trọng hình thành các vùng trồng tập trung; các giải pháp hỗ trợ nông dân; xây dựng chuỗi liên kết giữa nhà khoa học, doanh nghiệp và nông dân; phát triển công nghệ sau thu hoạch. Thực tiễn từ phát triển các vùng thâm canh vải Bắc Giang, cam Cao Phong, xoài Sơn La,… là thành công bước đầu để phát triển cho các địa phương cả nước. Để tăng cường cơ hội tiếp cận thị trường EU, bên cạnh các giải pháp mang tính truyền thống về xúc tiến thương mại; cung cấp thông tin về thị trường, hiệp định; phát triển dịch vụ logistics… cần khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào các sản phẩm nông sản chế biến và các nông sản chúng ta có tiềm năng như mật ong, rau quả nhiệt đới, hoa…Đây là những mặt hàng hiện chưa có kim ngạch hoặc kim ngạch còn rất nhỏ nhưng có cơ hội tận dụng lợi thế khi thuế nhập khẩu vào EU được dỡ bỏ. Theo: congthuong.vn

adminici | 16/03/2021

Truy xuất nguồn gốc – QR Code

Truy xuất nguồn gốc với ứng dụng từ mã Qr-Code không chỉ đơn thuần là quét mã nhận thông tin cơ bản của sản phẩm, mà giải pháp này còn giúp người dùng truy ngược về nguồn gốc sâu nhất của hàng hóa. Chỉ qua vài thao tác đơn giản, người tiêu dùng hay nhà quản lý có thể nắm bắt được thông tin của 1 sản phẩm. Từ khâu sản xuất, nguồn gốc nguyên liệu, nhân sự phụ trách,… của từng giai đoạn trước khi đến tay người mua hàng. Để tìm hiểu rõ truy xuất nguồn gốc là gì?, và những tiện ích của chúng trong xã hội hiện nay. Mời mọi người đọc qua bài viết dưới. Truy xuất nguồn gốc – QR Code đúng nghĩa là gì? Dùng smarphone để quét mã QR Code Truy xuất nguồn gốc điện tử giúp người dùng truy xuất, tìm hiểu thông tin nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm, truy ngược lại từ nơi bắt đầu sản xuất, các công đoạn, chứng nhận trong chế biến, vận chuyển bảo quản,… thông qua việc quét mã QR Code (là một mã vạch ma trận hình vuông kích thước nhỏ gọn) bằng smartphone .Hiện nay trên thị trường, có rất nhiều ứng dụng của QR Code, trong đó truy xuất thông tin là một trong những ứng dụng đem lại nhiều lợi ích lớn cho thị trường và xã hội. Tuy nhiên, không phải sản phẩm nào gắn mã QR Code cũng trở thành sản phẩm có thông tin truy xuất, rất nhiều sản phẩm gắn mã QR Code để chứa đựng các thông tin cơ bản như: Tên sản phẩm, logo, giá cả,… thì chưa phải là truy xuất nguồn gốc đúng nghĩa. Truy xuất nguồn gốc phải đảm bảo các thông tin quan trọng Tên sản phẩm, thông tin về giá cả, khối lượng, số lượng, ngày sản xuất, hạn sử dụng. Nhật ký sản xuất: Bao gồm tiêu chuẩn, chứng nhận (VietGAP, GlobalGAP,..), các phương pháp sử dụng để sản xuất, chi tiết đến từng thời điểm, công việc và nhân sự được giao. Nhật ký vận chuyển và bán hàng: Định vị được vị trí, thời gian và đơn vị sở hữu sản phẩm theo thời gian thực. Ngoài ra, còn rất nhiều thông tin khác có thể được cập nhật thông qua truy xuất nguồn gốc mà các doanh nghiệp cũng như người tiêu dùng chưa tận dụng hoàn toàn như quảng cáo, quảng bá thương hiệu, thu hồi, bảo hành điện tử, phản hồi trực tuyến,… Có thể thấy, giải pháp truy xuất nguồn gốc thông minh là một hệ thống toàn diện giúp ích cho thị trường trở nên minh bạch hơn về thông tin, giúp người tiêu dùng thông thái hơn khi lựa chọn các mặt hàng và giúp nhà quản lý dễ dàng nắm bắt được thị trường. Lợi ích của truy xuất nguồn gốc QR Code Trong thực tế, truy xuất nguồn gốc mang lại rất nhiều lợi ích “Lợi người bán, tiện người mua” Mô hình truy xuất nguồn gốc Đối với doanh nghiệp: Kế thừa thông tin từ Nhật ký điện tử: Những doanh nghiệp sử dụng ứng dụng Nhật ký sản xuất sẽ có thể kế thừa toàn bộ thông tin theo thời gian thực vào trong mã tem QR Code để truy xuất nguồn gốc khi đến tay khách hàng hoặc nhà quản lý. Các thông tin được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu đầy đủ, liền mạch. Sẽ không bị sai sót trong quá trình truyển tải. Sử dụng ứng dụng thông minh: Giải pháp truy xuất nguồn gốc của Viet Quality được tích hợp trong ứng dụng thông minh trên nền tảng Android/IOS. Ngoài việc hỗ trợ truy xuất còn giúp người dùng tiếp cận đến các tiện ích khác như Thương mại điện tử, Mạng xã hội,… Quảng bá thương hiệu, quảng cáo sản phẩm: Khách hàng sử dụng dịch vụ của Viet Quality sẽ được quảng bá thương hiệu thông qua các kênh truyền thông như tem truy xuất, kênh thương mại điện tử,…. Đối với người tiêu dùng: Đảm bảo không mua phải hàng giả, hàng nhái Dễ dàng kiểm tra được nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, hàng hóa Được hưởng nhiều ưu đãi và quyền lợi trực tiếp từ doanh nghiệp Tham gia tích vào ngăn chặn hàng giả Thông tin truy xuất nguồn gốc thịt heo Truy xuất nguồn gốc đã và đang là xu hướng tất yếu trong việc nâng cao giá trị thương hiệu, sản phẩm cũng như là cả chuỗi cung ứng. Hiểu rõ hơn về truy xuất nguồn gốc sẽ giúp cho những doanh nghiệp sản xuất chú trọng hơn vào giải pháp này, người tiêu dùng sẽ thông thái hơn khi mua sắm, giúp cho xã hội và thị trường phát triển.

adminici | 16/03/2021

Lợi ích Truy xuất nguồn gốc sản phẩm đối với người tiêu dùng

Ngày càng nhiều các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ truy xuất nguồn gốc như một phương thức bảo đảm về độ tin cậy sản phẩm của mình. Vậy đối với người tiêu dùng, họ sẽ được lợi gì khi sử dụng các sản phẩm có áp dụng truy xuất nguồn gốc sản phẩm? Lợi ích truy xuất nguồn gốc đối với người tiêu dùng Dịch vụ truy xuất nguồn gốc là một giải pháp thông minh đang được phát triển rộng rãi trong giai đoạn hiện nay. Trong thời điểm mà hàng nhái ngày càng khó quản lý, nhu cầu tìm hiểu cặn kẻ về nguồn gốc sản phẩm ngày càng cao, việc thực hiện truy xuất nguồn gốc sẽ trở nên vô cùng tiện lợi. 1. Đảm bảo không mua phải hàng giả, hàng nhái Đối với mỗi gia đình, sức khỏe của các thành viên luôn là yếu tố được quan tâm nhất. Vấn đề quan trọng là nguồn gốc sản phẩm như thế nào, được sản xuất hoặc nuôi trồng ra sao? Có nhiễm độc tố hay sử dụng thuốc tăng trường gì không? Hiện nay, nhiều thương hiệu quảng cáo là thực phẩm sạch, theo đủ các thể loại chuẩn nọ chuẩn kia. Nhưng những cái này chỉ nghe quảng cáo, không nhìn tận mắt không thể xác minh được thật hay giả. Ổi lê dán tem QR Code để truy xuất nguồn gốc sản phẩm Khi sử dụng truy xuất nguồn gốc, người tiêu dùng cho biết đây là một giải quyết tuyệt vời. Giúp mọi người giải quyết được vấn đề đau đầu bấy lâu nay. Mua được sản phẩm sạch mà được xác minh thông tin minh bạch rõ ràng như thế này. Thì người tiêu dùng như có thêm một người bạn đồng hành. Giúp người tiêu dùng có những thông tin minh bạch, được cung cấp bởi doanh nghiệp. Nếu đang xem một phẩm đã được bán, có khả năng bị làm giả thì sẽ được cảnh báo. Đây là điểm mà có thể nói bất kỳ người tiêu dùng nào cũng rất quan tâm và ủng hộ. 2. Dễ dàng kiểm tra được nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, hàng hóa. Ngày xưa khi đi mua hàng, thường phải tìm sản phẩm có dán nhãn “Made in USA” hay “Made in Korea” để lấy đó làm độ tin tưởng. Nhưng giờ thì dán nhãn như vậy chỉ là sản phẩm đã sản xuất ở nước đó, chứ còn thành phần hay xuất xứ nguyên liệu thì chưa biết lấy từ đâu. Từ khi biết đến sử dụng dịch vụ quét QRcode để kiểm tra nguồn gốc sản phẩm, người tiêu dùng thực sự yên tâm hơn vì mình mua đúng sản phẩm chất lượng. Dù đang đứng ở bất cứ đâu, trong siêu thị hay cửa hàng dọc đường, chỉ cần sử dụng bất kỳ ứng dụng quét QR code nào trên smartphone để quét mã, người mua hàng có thể kiểm tra được ngay thông tin về sản phẩm. 3. Được hưởng nhiều ưu đãi và quyền lợi trực tiếp từ doanh nghiệp. Bắt đầu từ khi sử dụng dịch vụ quét QR code để truy xuất nguồn gốc sản phẩm, người tiêu dùng đã có thêm một “chiêu” mua hàng hóa thông minh và tiết kiệm tiền. Ngoài ra, khi cài đặt ứng dụng truy xuất nguồn gốc sản phẩm trên điện thoại. Bạn luôn nhận được các thông báo khuyến mãi, các chương trình tích điểm… trực tiếp từ các công ty bán hàng mà bạn đã mua hàng, thông tin đến rất nhanh. Vừa được mua hàng chất lượng, minh bạch về thông tin, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Người tiêu dùng lại được khuyến mãi, thực sự rất tiện lợi và tiết kiệm hơn rất nhiều. Không chỉ nhận được thông tin về các chương trình ưu đãi, thông qua dịch vụ này, khách hàng còn được gửi ý kiến đánh giá về sản phẩm trực tiếp đến doanh nghiệp. Như vậy dịch vụ này cũng đã trở thành cầu nối thông tin hai chiều giữa người tiêu dùng và doanh nghiệp, giúp cho hoạt động mua bán hàng càng ngày càng được minh bạch, chất lượng hơn. 4. Tham gia tích cực vào ngăn chặn hàng giả. Người tiêu dùng nói không với hàng giả, hàng kém chất lượng bằng cách quét QR code khi mua hàng. Đây là một cách để ngăn ngừa việc tái sử dụng các mã/ tem này vào mục đích làm giả. Có thể nói đứng ở góc độ người tiêu dùng, người mà hằng ngày tiếp xúc với việc mua hàng. Việc sử dụng dịch vụ truy xuất nguồn gốc là giải pháp bảo vệ quyền lợi của chính mình.  

adminici | 16/03/2021

Bắt buộc Truy xuất nguồn gốc sản phẩm, thực phẩm

Bộ Y tế vừa ban hành Thông tư số 25/2019/TT-BYT​ quy định việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế. Bắt buộc truy xuất nguồn gốc áp dụng cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh nào? Ngày 30/08/2019  Bộ Y tế vừa ban hành Thông tư 25/2019/TT-BYT quy định về việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm, thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế. Thông tư có hiệu lực thi hành bắt đầu từ ngày 16/10/2019. Như vậy, các cơ sở sản xuất, kinh doanh nào là thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế?  Và đảm bảo thực hiện truy xuất nguồn gốc theo những yêu cầu nào? Nhóm phụ gia, hương liệu 1. Đối tượng áp dụng bắt buộc truy xuất nguồn gốc Thông tư này áp dụng cho tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm. Hoặc có hoạt động liên quan đến bảo đảm ATTP thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế tại Việt Nam. Và cụ thể dưới đây là quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế. Sản xuất, kinh doanh liên quan đến các sản phẩm, nhóm thực phẩm dưới bắt buộc truy xuất nguồn gốc. DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM – HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ STT Tên sản phẩm/ nhóm sản phẩm Ghi chú 1 Nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, đá thực phẩm (nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm) Trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2 Thực phẩm chức năng 3 Các vi chất bổ sung vào thực phẩm 4 Phụ gia, hương liệu, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm 5 Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm Trừ những dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương được sản xuất trong cùng một cơ sở và chỉ để dùng cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở đó 6 Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2. Nguyên tắc truy xuất nguồn gốc sản phẩm, thực phẩm Trong Thông tư 25/2019/TT-BYT , Bộ Y tế cũng đưa ra 3 nguyên tắc truy xuất nguồn gốc cụ thể: Việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm thực phẩm theo nguyên tắc “một bước trước – một bước sau”  là việc theo dõi và nhận diện được công đoạn sản xuất trước và công đoạn sản xuất sau trong cơ sở sản xuất; cơ sở sản xuất, kinh doanh trước và cơ sở sản xuất, kinh doanh sau đối với sản phẩm thực phẩm. Hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm thực phẩm được thực hiện theo lô sản phẩm. Có thể bao gồm việc truy xuất cả lô nguyên liệu có liên quan dùng để sản xuất, chế biến lô sản phẩm thực phẩm. Thông tin sử dụng để truy xuất nguồn gốc sản phẩm thực phẩm không đảm bảo an toàn được lấy từ hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm do cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm thiết lập và các thông tin khác có liên quan. Theo đó, liên quan đến việc truy xuất nguồn gốc, các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải thực hiện: 3. Yêu cầu đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm Lập hệ thống dữ liệu truy xuất nguồn gốc lưu giữ đầy đủ thông tin về lô sản phẩm, nguồn gốc, xuất xứ, an toàn sản phẩm, nguyên liệu, quy trình sản xuất, chế biến, bảo quản và phân phối. Lưu trữ, duy trì dữ liệu tối thiểu là 12 tháng kể từ ngày hết hạn sử dụng của lô. 24 tháng kể từ ngày sản xuất lô sản phẩm đối với dụng cụ, vật liệu chứa đựng. Không bắt buộc ghi hạn sử dụng đối với dụng cụ hay vật liệu chứa đựng. Truy xuất nguồn gốc sản phẩm theo quy định và báo cáo kết quả thực hiện bằng văn bản về cơ quan có thẩm quyền tối đa 05 ngày làm việc kể từ khi tự phát hiện hoặc nhận được thông tin cảnh báo của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Phân tích, xác định nguyên nhân gây mất an toàn đối với lô sản phẩm phải truy xuất. Trường hợp sản phẩm không đảm bảo an toàn phải thu hồi và xử lý. Áp dụng hệ thống dữ liệu truy xuất nguồn gốc theo mã nhận diện khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

adminici | 16/03/2021

GlobalGAP – Làm thế nào để đạt chứng nhận GlobalGAP?

Chứng nhận GlobalGAP là một giải pháp tối ưu cho nhà sản xuất. Sở hữu chứng nhận GlobalGAP giúp tăng chất lượng sản phẩm, nâng cao niềm tin của khách hàng, ngoài ra còn giúp nhà sản xuất dễ dàng thâm nhập thị trường quốc tế. GlobalGAP là gì? GlobalGAP (Global Good Agricultural Practice), gọi là Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu, là một bộ tiêu chuẩn (tập hợp các biện pháp kỹ thuật) về thực hành nông nghiệp tốt được xây dựng để áp dụng tự nguyện cho sản xuất, thu hoạch và xử lý sau thu hoạch cho các nông sản (bao gồm cả trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản) trên phạm vi toàn cầu. GlobalGAP là gì? Lợi ích từ chứng nhận GlobalGAP Tăng thêm giá trị cho sản phẩm thông qua việc tuân thủ với bộ tiêu chuẩn đã được công nhận. Tiếp cận khách hàng, thị trường, nhà cung ứng và nhà bán lẽ ở cả trong nước và nước ngoài. Giảm rũi ro ảnh hưởng đến uy tín, tạo sự tin cậy đối với người tiêu dùng. Tăng cường hiệu quả của các quy trình và hoạt động quản lý nông trại. Đảm bảo khả năng truy xuất nguồn gốc sản phẩm minh bạch. Cho hiệu quả năng suất thu hoạch cao. Sở hữu chứng nhận GlobalGAP giúp nhà sản xuất mở rộng thị trường kinh doanh Sản phẩm được chứng nhận GlobalGAP Trồng trọt bao gồm các loại nông sản: rau quả, hoa và cây cảnh, chè (trà), cây lương thực. Chăn nuôi bao gồm: gia súc và cừu, vật nuôi lấy sữa, bò con, lợn, gia cầm và gà tây. Thủy sản: cá, giáp xác, động vật thân mềm. Quy trình chứng nhận GlobalGAP Thực hiện chứng nhận GlobalGAP gồm 5 bước cơ bản: Bước 1: Tham khảo tài liệu và các danh mục liên quan của bộ tiêu chuẩn GlobalGAP. Bước 2: So sánh và lựa chọn gói dịch vụ của các cơ quan chứng nhận GlobalGAP ở Việt Nam để nhận số GGN cho sản phẩm cần được chứng nhận. Các Tổ chức chứng nhận ở Việt Nam hiện nay: SGS VietNam, IQC, Bureau Veritas Việt Nam Bước 3: Nhà sản xuất dựa vào các danh mục của tiêu chuẩn GlobalGAP để tự đánh giá và điều chỉnh sao cho phù hợp với tất cả các yêu cầucủa tiêu chuẩn GlobalGAP. Nhằm giúp quy trình kiểm tra thuận tiện và nhanh chóng hơn, nhà sản xuất có thể liên hệ với tổ chức bảo trợ nông nghiệp được cấp phép GlobalGAP. Đây là những nhà chuyên môn được đào tạo và cấp phép có thể hỗ trợ nhà sản xuất trong suốt quá trình kiểm tra. Danh sách các tổ chức được cấp phép bảo trợ tại đây. Bước 4: Liên hệ với cơ quan được cấp phép chứng nhận GlobalGAP tại Việt Nam. Sau đó, sẽ có một thanh tra từ phía cơ quan đến nông trại để thực hiện cuộc kiểm tra tại chỗ. Bước 5: Sau khi đáp ứng các yêu cầu của chứng chỉ GlobalGAP, nhà sản xuất sẽ nhận được một Chứng chỉ tiêu chuẩn đảm bảo nông trại tích hợp GlobalGAP cho phạm vi và sản phẩm tương ứng có giá trị trong một năm. Mẫu giấy chứng nhận GlobalGAP do Bureau Veritas cấp (Nguồn: Internet) Các loại giấy tờ cần dùng cho quy trình chứng nhận Danh mục về chứng nhận GlobalGAP dùng cho việc tự đánh giá của nhà sản xuất Tài liệu về bộ tiêu chuẩn chuẩn và điểm kiểm tra (CPCC) nêu ra những tiêu chuẩn mà nhà sản xuất phải đạt được khi đăng kí và cung cấp thêm hướng dẫn để đạt được các yêu cầu của chứng nhận Tài liệu về các quy định chung của quy trình chứng nhận và những yêu cầu đối với hệ thống quản lí chất lượng cùng với các vấn đề liên quan Chi phí cho một chứng nhận GlobalGAP Để đạt được chứng nhận GlobalGAP, các nhà sản xuất cần chuẩn bị các khoản phí nhất định sau: Chi phí đáp ứng các yêu cầu của chứng nhận: từng nông trại có các điều kiện các nhau, do đó tùy theo từng trường hợp cụ thể mà nhà sản xuất cần phải đầu tư để cải tiến các chính sách, quy trình và trang thiết bị hiện có để phù hợp với các tiêu chuẩn của chứng nhận. Phí đăng kí cần trả cho cơ quan chứng nhận GlobalGAP. Đối với các sản phẩm cây trồng: phí đăng phí được tính theo từng Hecta diện tích sản xuất. Lưu ý: Chi phí khác nhau giữa khu vực sản xuất trong nhà kính và không sản xuất trong nhà kính. Đối với chăn nuôi và thủy sản: phí được tính theo số tấn thịt hoặc sản phẩm giết mổ. Phí dịch vụ dành cho cơ quan chứng nhận.

adminici | 11/03/2021

ISO 45001 và OHSAS 18001 có những điểm khác biệt gì?

Điểm khác nhau giữa ISO 45001 và OHSAS 18001 khá là nhiều mặc dù cả 2 tiêu chuẩn đều là Hệ thống quản lý An toàn và sức khỏe nghề nghiệp. Tính phổ biến cũng như các định hướng cho một Tiêu chuẩn được thừa nhận toàn cầu và dễ dàng tích hợp với các tiêu chuẩn khác. OHSAS 18001 và ISO 45001 có những điểm khác biệt gì?  ISO 45001 giống OHSAS 18001 như thế nào? Mục đích: mục đích chung để tạo ra khuôn khổ quản lý phòng ngừa thương tích, bệnh tật và tính mạng của nhân viên là như nhau đối với cả 2 tiêu chuẩn. Kế hoạch – thực hiện – kiểm tra – hành động: chu kỳ PDCA là nền tảng tạo ra nguyên tắc cho 2 tiêu chuẩn. Các điểm tương đồng khác: Nhiều yêu cầu được đề cập trong OHSAS 18001 mặc dù đã hợp nhất, xây dựng lại hoặc mở rộng, được tìm thấy trong ISO 45001, bao gồm các yêu cầu chính sách; xác định các yêu cầu pháp lý và các yêu cầu khác; mục tiêu cải tiến; yêu cầu nhận thức; yêu cầu năng lực; các nguồn lực cần thiết để hỗ trợ hệ thống; và các yêu cầu để theo dõi, đo lường và phân tích cách thức hoạt động và cải tiến của OH&S. Điểm khác nhau giữa ISO 45001 và OHSAS 18001 là gì? Tiêu chí ISO 45001:2018 OHSAS 18001 Cơ quan ban hành Ủy ban Tiêu chuẩn hóa Quốc tế ISO ban hành Viện tiêu chuẩn Anh (BSI) ban hành Năm ra đời 2018 1999 (phiên bản đầu tiên) Phạm vi Tiêu chuẩn Quốc tế, phổ biến và áp dụng rộng rãi trong 165 nước thành viên của Ủy ban ISO. Tiêu chuẩn của nước Anh, được phổ biến ra các nước khác. Cấu trúc tiêu chuẩn ISO 45001được xây dựng dựa trên hệ thống cấu trúc ISO cao, chặt chẽ. Hay còn gọi là ISO Hight Level Structure (HLS) áp dụng cho tất cả các tiêu chuẩn ISO. Không có cấu trúc ISO Hight Level Structure Xác định bối cảnh Điều khoản hoạt động: ISO 45001 yêu cầu tổ chức xác định rõ bối cảnh bên ngoài và nội bộ. Đây là một yêu cầu mới, tiến bộ để đảm bảo doanh nghiệp nhận thức được tình trạng thực tại. Từ đó thiết lập được 1 hệ thống phù hợp ngay từ ban đầu. Không có Xác định rõ nhu cầu và mong đợi của người lao động ISO 45001 giới thiệu việc tập trung vào nhu cầu, mong đợi của người lao động và sự tham gia của người lao động khi hoạch định hệ thống quản lý An toàn và sức khỏe nghề nghiệp. Điều này là để xác định chính xác nhu cầu từ người lao động và thiết lập các biện pháp quản lý, kiểm soát vừa hiệu quả, vừa thiết thực. Có hướng vào nhu cầu và mong dợi của người lao động tuy nhiên các điều khoản trong Tiêu chuẩn chưa nêu rõ ràng. Sự tham gia và tham vấn của người lao động ISO 45001 nêu rõ các yêu cầu về việc cần có sự tham gia, tham vấn của người lao động. Tiêu chí này được thực hiện ngay từ khi hoạch định các biện pháp kiểm sát, thực thi, theo dõi. Đo lường hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp. Có thực hiện tham vấn người lao động nhưng không nêu được các yêu cầu cụ thể chi tiết như ISO 45001. Quản lý rũi ro và cơ hội Đưa ra các yêu cầu về nhận diện rũi ro, cơ hội và hoạch định các quá trình để hạn chế rũi ro phát sinh, tận dụng được cơ hội. Doanh nghiệp phải xác định và xem xét khi cần thực hiện các hành động để giải quyết bất kỳ rũi ro hoặc cơ hội nào có thể tác động (tích cực hoặc tiêu cực) tới mục tiêu đảm bảo an toàn và sức khỏe nghề nghiệp đã thiết lập. Quản lý cơ hội không được nhắc đến và chưa nêu rõ việc hoạch định kiểm soát các rũi ro ngay từ kh thiết lập, hoạch định hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp. Cam kết của lãnh đạo Nhấn mạnh hơn vào sự tích cực tham gia và chịu trách nhiệm về tính hiệu qa của hệ thống quản lý An toàn và sức khỏe nghề nghiệp của lãnh đọa cao nhất. Chưa có điều khoản yêu cầu lãnh đạo đưa ra các cam két về tính hiệu quả của hệ thống, cũng như đảm bảo lãnh đạo sâu sát với hệ thống.

adminici | 10/03/2021

Lưu hành khẩu trang vải kháng khuẩn: 04 điều kiện bắt buộc phải đáp ứng

Chắc hẳn cụm từ “lưu hành sản phẩm” không còn quá xa lạ gì với các tổ chức/ doanh nghiệp. Có thể nghe đến thường xuyên. Nhưng rốt cuộc lưu hành sản phẩm là gì? và đáp ứng những điều kiện gì để được phép lưu hành sản phẩm. Cụ thể, trong thời điểm hiện nay, khi thị trường đang “khát thiết bị y tế phòng dịch” thì có rất nhiều các doanh nghiệp tham gia sản xuất, kinh doanh thiết bị y tế. Cụ thể là các sản phẩm khẩu trang như: khẩu trang y tế, khẩu trang vải kháng khuẩn,… Vậy, làm thế nào để được phép bán, lưu hành khẩu trang vải kháng khuẩn hợp pháp tại Việt Nam và xuất khẩu ra thị trường thế giới? Các tổ chức doanh nghiệp sản xuất khẩu trang cần đáp ứng các điều kiện như thế nào? >>> Chuyên mục kỳ trước, chúng tôi đã đề cập đến Điều kiện để lưu hành khẩu trang y tế, các bạn có thể tham khảo nhé! Bây giờ hãy tìm hiểu khái niệm lưu hành sản phẩm là gì? vàc các điều kiện bắt buộc nào để được lưu hành khẩu trang vải kháng khuẩn? Lưu hành sản phẩm là gì? Giấy phép lưu hành sản phẩm hay còn gọi là Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale – CFS) là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu sản phẩm, hàng hóa ghi trong CFS để chứng nhận rằng sản phẩm, hàng hóa đó được sản xuất và được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu. CFS bao gồm các giấy chứng nhận mang tính đặc thù hoặc mang đầy đủ nội dung của CFS và các loại giấy chứng nhận có nội dung tương tự. CFS có hiệu lực 02 năm, kể từ ngày cấp. 04 Điều kiện được phép sản xuất và lưu hành khẩu trang vải kháng khuẩn 1/ Đạt chứng nhận hợp quy dệt may cho khẩu trang vải theo QCVN 01:2017/BCT Bước đầu, sản phẩm khẩu trang của bạn cần được Tổ chức chứng nhận do Bộ Công Thương cấp phép tiến hành đánh giá, chứng nhận hợp quy dệt may cho sản phẩm khẩu trang vải dệt hoặc vải không dệt theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01:2017/BCT 2/ Công bố hợp quy sản phẩm khẩu trang tại sở Công Thương Sau khi khẩu trang đạt chứng nhận hợp quy dệt may theo QCVN 01:2017/BCT, doanh nghiệp cần làm hồ sơ công bố tại Sở Công Thương sở tại. Hồ sơ công bố hợp quy khẩu trang vải theo quy định tại Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa 2007 và Thông tư 28/2012/TT-BKHCN. >>Download Thông tư 28/2012/TT-BKHCN để xem chi tiết Hồ sơ công bố hợp quy khẩu trang vải Tại đây >> Nếu bạn chưa biết hợp quy dệt may là gì? Tham khảo qua bài viết ” Chứng nhận hợp quy dệt may là gì? Các hình thức công bố hợp quy dệt may”. 3/ Gắn dấu hợp quy lên nhãn sản phẩm để bán hợp pháp trên thị trường 4/ Đối với tính năng kháng khuẩn của khẩu trang Tổ chức/ doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và thử nghiệm tính năng kháng khuẩn theo Quyết định số 870/QĐ-BYT của bộ Y tế ngày 12/03/2020 hướng dẫn kỹ thuật cho khẩu trang vải kháng khuẩn, kháng giọt bắn. >>> Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Lưu hành sản phẩm là gì? Cũng như giúp bạn nắm được 04 điều kiện bắt buộc mà các doanh nghiệp/ cơ sở phải đáp ứng để được phép lưu hành khẩu trang vải kháng khuẩn.