clock icon Thứ 2 - Thứ 7: 7h30 - 17h
  • Tiếng Việt
  • English

Tìm kiếm

Jeffrey | 15/04/2022

Quảng Bình Surimi: Đạt chứng nhận HACCP do ICI cấp – Chinh phục thị trường Quốc tế

Một trong những tiêu chí của Công ty TNHH MTV Xuất nhập khẩu Thủy sản Quảng Bình Surimi (Quảng Bình Surimi) là tạo ra những sản phẩm chất lượng cao, an toàn cho người sử dụng, đẩy mạnh xuất khẩu. Tại Quảng Bình Surimi, một tiêu chí mà công ty luôn bám sát là tuân thủ tuyệt đối các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn quốc tế trong thương mại thực phẩm về kiểm soát an toàn thực phẩm. Để đạt được điều đó, công ty đã sớm đầu tư các công nghệ chế biến hiện đại và tích hợp áp dụng cùng hệ thống quản lý chất lượng an toàn thực phẩm đạt chuẩn quốc tế tiêu chuẩn HACCP. Thành lập từ năm 2014, Công ty TNHH MTV Xuất nhập khẩu Thủy sản Quảng Bình Surimi có trụ sở tại thôn Thanh Khê, xã Thanh Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình là một trong những đơn vị đi đầu trong ngành công nghiệp chế biến hải sản tại Quảng Bình nói riêng và khu vực cả nước nói chung. Quảng Bình Surimi tập trung đẩy mạnh các sản phẩm Surimi đông lạnh với sản lượng là 1800 tấn/ năm và các loại thủy sản nguyên con đông lạnh là 200 tấn/ năm. Để kiểm soát chặt chẽ quy trình sản xuất, chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn quốc tế, cùng quyết tâm sẽ đưa thương hiệu Quảng Bình Surimi thâm nhập vào thị trường quốc tế, Quảng Bình Surimi đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn HACCP trong toàn bộ chuỗi sản xuất. Công ty TNHH Chứng nhận và Giám định ICI là Tổ chức chứng nhận chịu trách nhiệm đánh giá chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm của Quảng Bình Surimi đối chiếu với các yêu cầu của tiêu chuẩn HACCP. Quá trình đánh giá tại doanh nghiệp diễn ra đúng trình tự theo chuẩn mực HACCP và quy định đánh giá của ICI. Đoàn chuyên gia đánh giá tham quan và đánh giá toàn bộ nhà máy sản xuất từ khu vực tiếp nhận nguyên liệu, kho chứa nguyên liệu, khu vực chế biến Surimi, khu vực chế biến sản phẩm thủy sản nguyên con đông lạnh, kho thành phẩm, khu vực đóng gói, bảo quản, cơ sở vật chất – hệ thống máy móc, dây chuyền chế biến,… Kết hợp đánh giá tại nhà xưởng, chuyên gia sẽ phỏng vấn thực tế cán bộ đơn vị cũng như các công nhân đang đang làm việc trực tiếp tại Quảng Bình Surimi để làm bằng chứng đánh giá phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn. Ngoài ra trong chương trình đánh giá, ICI thực hiện đánh giá toàn bộ hệ thống tài liệu, kế hoạch HACCP, kiểm tra hồ sơ ghi chép, kiểm tra các quy trình liên quan tới quản lý an toàn thực phẩm của doanh nghiệp: kiểm soát tài liệu, quy trình chế biến, quy trình truy xuất nguồn gốc, nhập nguyên liệu, kiểm soát mối nguy, kiểm soát sản phẩm không phù hợp, kiểm soát chất lượng sản phẩm,… Báo cáo đánh giá đưa ra cho thấy đơn vị đã đáp ứng đầy đủ những yếu tố liên quan đến yêu cầu tiêu chuẩn. Quảng Bình Surimi đã vượt qua được hàng rào kiểm soát an toàn thực phẩm gắt gao, áp dụng thành công hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, khẳng định thương hiệu của công ty cũng như chất lượng sản phẩm. ICI ra quyết định và chính thức cấp chứng chỉ HACCP cho Công ty TNHH MTV Xuất nhập khẩu thủy sản Quảng Bình Surimi vào ngày 15/03/2022, giấy chứng nhận có hiệu lực 3 năm kể từ ngày cấp. Giấy chứng nhận HACCP như là bằng chứng cho sự tuân thủ các yêu cầu về kiểm soát an toàn thực phẩm của Quảng Bình Surimi, giúp cho công ty tăng thêm uy tín và xây dựng hình ảnh đối với khách hàng cũng như các bên quản lý liên quan. Ngoài ra, còn tạo hệ thống quản lý xuyên suốt từ trên xuống dưới chuyên nghiệp, từ đó công tác điều hành hiệu quả hơn, chất lượng sản phẩm tốt hơn. Điều quan trọng nhất, đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng khi dùng sản phẩm của công ty. Ngoài thế mạnh cung cấp các dịch vụ đánh giá chứng nhận HTQL, ICI còn là tổ chức chứng nhận VietGAP, GlobalGAP, Organic,… chứng nhận hợp chuẩn/hợp quy. ICI với mạng lưới chuyên gia giàu kinh nghiệm có mặt tại rộng khắp các tỉnh thành trên cả nước. Hãy liên hệ chúng tôi, nếu bạn hoặc doanh nghiệp bạn có bất cứ thắc mắc về đánh giá cấp chứng nhận nhé.

Jeffrey | 04/04/2022

ISO 45001:2018 – Hệ thống quản lý sức khỏe an toàn lao động

ISO 45001:2018 là tiêu chuẩn mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng nên áp dụng. Mục đích chính của nó là chứng minh hệ thống quản lý an toàn lao động của doanh nghiệp đảm bảo mang đến sự an toàn cho người lao động. Tiêu chuẩn ISO 45001:2018 là gì? Vì sao cần chứng nhận ISO 45001? 7 bước cấp giấy chứng nhận ISO 45001:2018 cho doanh nghiệp. Hãy cùng tìm hiểu về tiêu chuẩn ISO 45001 qua bài viết dưới đây nhé! Tiêu chuẩn ISO 45001:2018 là gì? ISO 45001:2018 - Hệ thống quản lý an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp, chính thức thay thế tiêu chuẩn OHSAS 18001. Và đây là tiêu chuẩn OH&S đầu tiên trên thế giới. Tiêu chuẩn ISO 45001:2018 là tiêu chuẩn quốc tế quy định những yêu cầu bắt buộc trong hệ thống quản lý sức khỏe an toàn lao động nghề nghiệp (OH&S), đồng thời hướng dẫn sử dụng tiêu chuẩn nhằm cho phép doanh nghiệp chủ động cải tiến kết quả hoạt động OH&S của mình trong việc phòng ngừa các nguy cơ có khả năng gây tai nạn lao động. Hệ thống quản lý sức khỏe an toàn lao động nghề nghiệp (OH&S), ISO 45001, là 1 tiêu chuẩn quốc tế mới cung cấp các phạm vi cho 1 công ty để hạn chế rủi ro phòng ngừa tai nạn và bệnh tật có liên quan đến quá trình làm việc, công tác của người lao động. Theo quy định thì ISO 45001 sẽ được vận dụng cho phần lớn những doanh nghiệp, dù hoạt động dưới bất kỳ hình thức và quy mô nào. Mục đích của tiêu chuẩn ISO 45001:2018 Cải tiến hoạt động đảm bảo sức khỏe và an toàn nghề nghiệp là trọng điểm của tiêu chuẩn ISO 45001, mục đích của tiêu chuẩn bao gồm những yếu tố sau: Đáp ứng và hoàn hiện 1 môi trường làm việc, công tác lành mạnh, an toàn. Xậy dựng hồ sơ cho 1 hệ thống thống quản lý sức khỏe an toàn lao động nghề nghiệp cho nhân viên và các bên liên quan. Liên tiếp hoàn thiện những tổ chức thông qua mô hình PDCA. Khái quát tổng thể những rủi ro về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp. Quản lý đảm bảo sức khỏe và an toàn nghề nghiệp hiệu quả và thành công hơn. Quản lý sức khỏe và an toàn nghề nghiệp cho người lao động là chiến lược và là nghĩa vụ của đơn vị tổ chức. Cổ vũ khích lệ nhân viên thông qua các hoạt động tham gia và phản hồi thông tin. Xây dựng hồ sơ đạo đức doanh nghiệp an toàn và đáng tin cậy để trình bày trước những khách hàng, đối tác, nhà cung cấp,… Những cơ quan hữu quan và nhà đầu tư dưới hình thức chứng nhận theo tiêu chuẩn. Vì sao doanh nghiệp cần chứng nhận ISO 45001:2018? Xác định những mối nguy và rủi ro OH&S ảnh hưởng tới hoạt động thực tại của công ty để cải tiến liên tục. Là một yếu tố quan trọng góp phần mở rộng hoạt động kinh doanh an toàn; tạo điều kiện xâm nhập vào các thị trường lớn thị trường nước ngoài. Cải tiến năng suất qua việc giảm thiểu tai nạn, rủi ro về sức khỏe người lao động tại nơi làm việc. Giảm chi phí đóng bảo hiểm. Kiểm soát rủi ro, giảm chi phí về tai nạn. Đáp ứng những vấn đề về tuân thủ luật pháp hiện hành và những quy định khác. Cải tiến việc tích hợp cùng những tiêu chuẩn hệ thống điều hành khác. Góp phần ổn định mối quan hệ lao động; cải thiện sức khỏe, sự an toàn của người lao động. Quy trình cấp chứng nhận ISO 45001:2018 tại ICI Bước 1: Đăng ký cấp giấy chứng nhận ISO 45001:2018 Bước 2: ICI xem xét hồ sơ, phạm vi chứng nhận. Thực hiện ký kết hợp đồng chứng nhận ISO 45001. Bước 3: Xây dựng kế hoạch đánh giá chứng nhận. Bước 4: Đánh giá thực tại doanh nghiệp: đoàn chuyên gia đánh giá của ICI sẽ đến trực tiếp tại doanh nghiệp, đánh giá hệ thống hồ sơ tài liệu và đánh giá thực trạng áp dụng tiêu chuẩn của doanh nghiệp. Bước 5: Khắc phục điểm không phù hợp (nếu có): Trong quá trình đánh giá, nếu có những điểm không phù hợp ICI sẽ tổng hợp lại và yêu cầu doanh nghiệp thực hiện hành động khắc phục. Bước 6: Thẩm xét hồ sơ, cấp giấy chứng nhận ISO 45001:2018. Chứng nhận có hiệu lực 3 năm. Bước 7: Doanh nghiệp sau khi được cấp chứng nhận ISO 45001:2018 thực hiện duy trì, cải tiến liên tục hệ thống. Thực hiện đánh giá giám sát định kỳ hàng năm (không quá 12 tháng/lần). Thời gian thực hiện: 1 - 2 tháng ISO 45001:2018 là tiêu chuẩn cực kỳ quan trọng với mọi doanh nghiệp. Áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001 sẽ giúp doanh nghiệp bạn đảm bảo an toàn sức khỏe người lao động, giảm nguy cơ gây tai nạn lao động tại nơi làm việc. Hy vọng bài viết đã giú bạn có thêm kiến thức về tiêu chuẩn ISO 45001:2018, nếu cần hỗ trợ, doanh nghiệp bạn hãy liên hệ ICI để được hỗ trợ tốt nhất nhé!

Jeffrey | 02/04/2022

ISO 13485:2016 – Đối tượng bắt buộc áp dụng ISO 13485?

Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 là gì? Là bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý an toàn trang thiết bị y tế. Tiêu chuẩn ISO 13485 đảm bảo khả năng giúp doanh nghiệp cung cấp sản phẩm đáp ứng yêu cầu của khách hàng và các quy định của luật pháp. Vậy đối tượng áp dụng ISO 13485 là những doanh nghiệp nào và áp dụng tiêu chuẩn vào quy trình sản xuất ra sao? Tầm quan trọng của ISO 13485? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé! Tiêu chuẩn ISO 13485 là gì? ISO 13485 là những tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý an toàn cho các sản phẩm về thiết bị y tế nằm trong bộ tiêu chuẩn ISO 13485:2003 do tổ chức ISO ban hành và quy định, tương đương với tiêu chuẩn quốc gia tại Việt Nam là TCVN ISO 13485:2017 (tương đương ISO 13485:2016). Hiện nay, phiên bản mới nhất là ISO 13485:2016 áp dụng  biện pháp quản lý chất lượng cho những tổ chức sản xuất và cung cấp dụng cụ y tế và dịch vụ liên quan nhằm đảm bảo khả năng cung cấp sản phẩm đáp ứng yêu cầu của khách hàng và các quy định của luật pháp. Tiêu chuẩn ISO 13485 được xây dựng dựa trên bộ tiêu chuẩn ISO 9001. Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 nhấn mạnh vào việc hài hoà các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng với các yêu cầu về luật định đối với ngành thiết bị y tế. Tiêu chuẩn ISO 13458 đã được chấp nhận và được áp dụng rộng rãi cho các nhà sản xuất thiết bị y tế trên toàn thế giới và là một yêu cầu cần phải có trong giai đoạn hiện nay nếu như một tổ chức sản xuất thiết bị y tế muốn sản phẩm của mình được công nhận rộng rãi trên toàn thế giới. TCVN ISO 13485:2017 với TCVN ISO 9001 TCVN ISO 13485:2017 là một tiêu chuẩn độc lập, nhưng tiêu chuẩn này được hình thành dựa vào TCVN ISO 9001:2015 (trước đây là TCVN ISO 9001:2008). Mục đích của tiêu chuẩn này là nhằm tạo thuận lợi cho việc thống nhất các yêu cầu chế định thích hợp đối với hệ thống quản lý chất lượng (QLCL) áp dụng cho các bên liên quan (doanh nghiệp/tổ chức) có tham gia vào tất cả các giai đoạn trong vòng đời của sản phẩm thiết bị y tế trên phạm vi toàn cầu. Quy định của tiêu chuẩn còn bao gồm 1 số yêu cầu cụ thể đối với các bên tham gia vào vòng đời của sản phẩm thiết bị y tế và không bao gồm một số yêu cầu của TCVN ISO 9001 được xem là không thích hợp làm các yêu cầu chế định. Chính vì ngoại lệ này, doanh nghiệp có hệ thống QLCL phù hợp với tiêu chuẩn này thì không thể tuyên bố phù hợp với TCVN ISO 9001 trừ khi hệ thống QLCN của doanh nghiệp đáp ứng tất cả những yêu cầu từ TCVN ISO 9001. Tầm quan trọng của tiêu chuẩn ISO 13485:2016? Chứng nhận ISO 13485:2016 có tốt cho doanh nghiệp của bạn? Câu trả lời chắc chắn là có. Sản phẩm thiết bị y tế của bạn hưởng lợi rất nhiều từ khâu đầu vào đến quy trình sản xuất bao gồm cả hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận tiêu chuẩn ISO 13485. Dưới đây là một vài yếu tố cho thấy tầm quan trọng và lợi ích từ tiêu chuẩn ISO 13485 khi doanh nghiệp áp dụng: Cung cấp sản phẩm an toàn cho người sử dụng Tạo lợi thế cạnh tranh, nâng cao thương hiệu, có thể dễ dàng xuất khẩu Tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu và lợi nhuận, giảm thiểu tối đa rủi ro Các hoạt động được quản lý theo hệ thống, giúp kiểm soát chất lượng và an toàn sản phẩm Nâng cao hiệu quả sản xuất, chất lượng sản phẩm Kiểm soát các mối nguy, kiểm soát vệ sinh và nhiểm bẩn và có phương án triển khai cụ thể Năng suất lao động tăng Nâng cao khả năng đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. Đáp ứng luật định của quốc gia, quốc tế cho các sản phẩm y tế Nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp và mở rộng thị trường Nâng cao hiệu quả của hệ thống quản lý hiện tại. Thuận tiện trong việc tích hợp với các hệ thống quản lý khác (ISO 9001, ISO/IEC 17025, ISO 14001). Đối tượng áp dụng tiêu chuẩn ISO 13485:2016 Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 được áp dụng cho các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ và trang thiết bị y tế. Những tổ chức này có thể tham gia vào tất cả các giai đoạn trong vòng đời của sản phẩm thiết bị y tế như: đơn vị thiết kế sản phẩm thiết bị y tế, đơn vị gia công sản phẩm, nhà máy sản xuất, đơn vị lắp đặt, hay cả những công ty bảo trì, bảo dưỡng,... Được áp dụng cho các tổ chức không phân biệt loại hình doanh nghiệp, địa điểm hay quy mô. Có thể bao gồm: cá nhân, các cơ sở, tổ chức, công ty, nhà máy, nhà phân phối,… thực hiện sản xuất kinh doanh thiết bị y tế, dịch vụ y tế nói chung. Tiêu chuẩn ISO 13485 tập trung vào việc quản lý an toàn sản phẩm y tế, mang tính chất tự nguyện không có quy định yêu cầu bắt buộc. Những sản phẩm y tế nên được cấp chứng nhận ISO 13485:2016 Khẩu trang y tế Găng tay y tế Dung dịch tuyệt trùng sản phẩm y tế Dây chuyền dịch Kim chích Dây cho ăn,... Quy trình đánh giá cấp chứng nhận ISO 13485:2016 tại ICI Bước 1: Đăng ký chứng nhận Trước hết bạn sẽ thực hiện đăng ký chứng nhận ISO 13485 với tổ chức chứng nhận theo mẫu đơn đăng ký. Bước 2: Xem xét hồ sơ, ký kết hợp đồng Sau khi đăng ký, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của tổ chức chứng nhận thực hiện xem xét hồ sơ đăng ký, cùng bạn thống nhất một số nội dung trong kế hoạch đánh giá chứng nhận. Hai bên thống nhất đầy đủ thông tin sẽ thực hiện ký kết hợp đồng chứng nhận. Bước 3: Đánh giá giai đoạn 1 Đánh giá giai đoạn 1 nhằm mục đích xem xét sơ bộ về tổ chức và HTQL của Tổ chức được đánh giá thông qua việc xem xét tài liệu áp dụng và cơ sở hạ tầng (nếu có). Bước 4: Đánh giá giai đoạn 2 Đánh giá giai đoạn 2 được thực hiện tại cơ sở, đánh giá việc áp dụng, tính hiệu lực của HTQL của KH. Bước 5: Đánh giá khắc phục (nếu có) Theo các điểm không phù hợp được nêu ra trong báo cáo đánh giá của Tổ chức chứng nhận, doanh nghiệp sẽ tiến hành thực hiện khắc phục. Sau khi nhận được báo cáo khắc phục và các bằng chứng liên quan. Chuyên gia đánh giá sẽ xem xét tính phù hợp của hành động khắc phục. Bước 6: Thẩm xét hồ sơ đánh giá Bộ phận thẩm xét hồ sơ chứng nhận có trách nhiệm thẩm xét hồ sơ đánh giá, nếu phù hợp thì chuyển sang toàn bộ hồ sơ đến Phòng HC-TH để dự thảo quyết định cấp giấy chứng nhận và cho phép sử dụng dấu phù hợp cho HTQL đăng ký để trình lãnh đạo ICI  ký. Bước 7: Cấp chứng nhận ISO 13485 Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận ISO 13485 sau khi hoàn thành việc đánh giá và khắc phục các điểm KPH (nếu có). Bước 8: Giám sát sau chứng nhận Chứng chỉ ISO 13485 có hiệu lực 3 năm (kể từ ngày cấp). Trong thời gian hiệu lực chứng nhận, thông thường sẽ có 2 lần đánh giá giám sát (12 tháng/lần). Các công việc đánh giá giám sát về cơ bản giống đánh giá chứng nhận lần đầu. Tới thời hạn giám sát theo quy định, Tổ chức chứng nhận thực hiện đánh giá giám sát định kỳ. Kết quả đánh giá giám sát sẽ là bằng chứng để để duy trì hiệu lực chứng nhận.

Jeffrey | 22/03/2022

VietGAP trồng trọt là gì? Các yêu cầu của VietGAP trồng trọt (2024)

Là một nhà sản xuất nông nghiệp, chắc hẳn bạn thường nghe nhắc đến chứng nhận VietGAP trồng trọt để thu hút người tiêu dùng và đối tác? Liệu bạn đã hiểu hết về VietGAP trồng trọt chưa? VietGAP trồng trọt đưa ra những yêu cầu gì? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về chứng nhận VietGAP trồng trọt là gì? Và sẽ giải thích cho bạn toàn bộ các nội dung liên quan đến các yêu cầu trong VietGAP trồng trọt. Trước tiên chúng ta cùng tìm hiểu về khái niệm VietGAP là gì? VietGAP là gì? VietGAP (viết tắt của: Vietnamese Good Agricultural Practices) là một bộ tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt tại Việt Nam. Là các quy tắc về thực hiện sản xuất nông nghiệp tốt cho các sản phẩm nông nghiệp, chăn nuôi, thủy sản ở Việt Nam. VietGAP bao gồm những trình tự, nguyên tắc, thủ tục hướng dẫn các cá nhân, tổ chức sản xuất, thu hoạch và sơ chế để đảm bảo sản phẩm an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, bảo đảm phúc lợi xã hội, sức khoẻ người lao động cũng như người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy xuất nguồn gốc sản phẩm. Chứng nhận VietGAP trồng trọt là gì? VietGAP trồng trọt là Thực hành nông nghiệp tốt trong trồng trọt tại Việt Nam. Chứng nhận VietGAP cho trồng trọt áp dụng cho các sản phẩm nông nghiệp, cây trồng dùng làm thực phẩm như: rau quả tươi, chè búp tươi, lúa, cà phê,... hầu hết VietGAP trồng trọt được áp dụng cho mọi cá nhân hay tổ chức trong và ngoài nước tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp an toàn trên thị trường Việt Nam. Tiêu chuẩn VietGAP áp dụng đối với sản phẩm trồng trọt là TCVN 11892-1:2017 – Thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP) – Phần 1: Trồng trọt. Các sản phẩm áp dụng tiêu chuẩn VietGAP trồng trọt Tiêu chuẩn VietGAP theo TCVN 11892-1:2017 áp dụng đối với các sản phẩm: Rau củ quả tươi (rau ăn lá, củ, quả, rau gia vị) Hoa quả các loại Chè búp tươi Ngũ cốc (lúa, ngô, đậu tương, khoai, sắn,…) Cà phê, ca cao, hạt tiêu, hạt điều,… Các yêu cầu trong tiêu chuẩn VietGAP trồng trọt Căn cứ theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11892-1:2017 về Thực hành nông nghiệp tốt (VIETGAP) – Phần 1: Trồng trọt. Đưa ra một số yêu cầu chung sau: 1. Đào tạo – tập huấn: Người quản lý VietGAP trong doanh nghiệp phải được tập huấn về VietGAP trồng trọt (hoặc có Giấy xác nhận kiến thức ATTP) Người lao động phải được đào tạo nhận thức về VietGAP trồng trọt hoặc có kiến thức về VietGAP trồng trọt ở công đoạn họ trực tiếp làm việc. Nếu có sử dụng các hóa chất đặc biệt cần được tập huấn theo quy định hiện hành của nhà nước. Người kiểm tra nội bộ cũng phải được tập huấn về VietGAP trồng trọt hoặc có kiến thức về VietGAP trồng trọt và kỹ năng đánh giá VietGAP trồng trọt. 2. Cơ sở vật chất: Phải có sơ đồ về: khu vực sản xuất; nơi chứa phân bón, thuốc BVTV, hóa chất, trang thiết bị, máy móc, dụng cụ phục vụ sản xuất, sơ chế; nơi sơ chế, bảo quản sản phẩm (nếu có) và khu vực xung quanh. Dụng cụ chứa hoặc kho chứa phân bón, thuốc BVTV và hóa chất khác: Phải kín, không rò rỉ ra bên ngoài; có bảng hiệu cảnh báo nguy hiểm; có cửa có khóa; yêu cầu không phận sự miễn vào. Kho chứa phải đặt cách xa khu vực sơ chế, bảo quản,… Có biện pháp, có sẵn dụng cụ xử lý trong trường hợp đổ, tràn phân bón, thuốc BVTV và hóa chất. Trang thiết bị máy móc: Phải được làm sạch trước và sau khi sử dụng, định kỳ có bảo dưỡng để tránh gây tai nạn cho người sử dụng và làm ô nhiễm sản phẩm. Đặc biệt, bao bì tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải đáp ứng theo quy định pháp luật về bao bì. 3. Quy trình sản xuất: Xây dựng quy trình sản xuất nội bộ cho từng cây trồng hoặc nhóm cây trồng phù hợp với điều kiện của từng cơ sở sản xuất và các yêu cầu của VietGAP trồng trọt. 4. Ghi chép và lưu trữ hồ sơ: Phải có quy định về giám sát tài liệu và thực hiện lưu trữ hồ sơ về VietGAP. Thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu là 12 tháng tính từ ngày thu hoạch để phục vụ việc kiểm tra nội bộ và truy xuất nguồn gốc sản phẩm. 5. Quản lý sản phẩm và truy xuất nguồn gốc: Phải phân biệt được những sản phẩm sản xuất theo và những sản phẩm cùng loại không theo VietGAP trồng trọt trong quá trình thu hoạch, sơ chế. Phải có quy định truy xuất nguồn gốc sản phẩm giữa cơ sở sản xuất với khách hàng và trong nội bộ cơ sở sản xuất. 6. Điều kiện làm việc và vệ sinh cá nhân: Cung cấp đầy đủ dụng cụ lao động, trang thiết bị bảo hộ,… cho người lao động. Khu vực vệ sinh sạch sẽ, trang bị đầy đủ dụng vụ. Tổ chức tập huấn hướng dẫn sử dụng an toàn trang thiết bị, máy móc, dụng cụ trong quá trình sản xuất. Bảo hộ lao động (quần áo, găng tay, khẩu trang, ủng…) cần được vệ sinh sạch trước, sau khi sử dụng và để đúng nơi quy định, không để chung với nơi chứa thuốc BVTV, phân bón và các hóa chất khác. Có sẵn các thiết bị hoặc dụng cụ sơ cứu và hướng dẫn sơ cứu để xử lý trong trường hợp cần thiết. Ví dụ: Khi pha hoặc phun thuốc BVTV cần phải được trang bị đầy đủ các thiết bị chuyên dụng và đồ bảo hộ lao động theo hướng dẫn trên nhãn của sản phẩm thuốc BVTV như: găng tay, mặt nạ… 7. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại: Có quy định giải quyết khiếu nại liên quan đến sản phẩm và quyền lợi của người lao động. Quy định này phải thể hiện cách tiếp nhận, xử lý và trả lời khiếu nại. 8. Kiểm tra nội bộ: Tiến hành kiểm tra theo các yêu cầu của VietGAP trồng trọt không quá 12 tháng một lần: phải phân tích nguyên nhân và có hành động khắc phục ngay khi phát hiện điểm không phù hợp. Thời gian thực hiện hành động khắc phục trước khi giao hàng cho khách hàng nhưng không quá 03 tháng tùy thuộc nội dung điểm không phù hợp. Đối với cơ sở sản xuất nhiều thành viên và cơ sở có nhiều địa điểm sản xuất phải kiểm tra tất cả các thành viên, địa điểm sản xuất. 9. Đối với cơ sở sản xuất nhiều thành viên hoặc nhiều địa điểm sản xuất: Phải có quy định nội bộ về phân công nhiệm vụ, tổ chức sản xuất, kiểm tra, giám sát và được phổ biến đến tất cả các thành viên, địa điểm sản xuất.

adminici | 10/03/2022

Chứng nhận ISO 22000:2018 – Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm

Từ yêu cầu của người tiêu dùng đến nhu cầu của thị trường luôn có những đòi hỏi ngày càng khắt khe đối với sự an toàn của các loại thực phẩm phục vụ nhu cầu ăn uống hằng ngày. Cùng với điều kiện quản lý khó khăn của ngành thực phẩm, việc đảm bảo chất lượng an toàn cho các loại thực phẩm là một bài toán khó mà doanh nghiệp bạn cần giải quyết nếu muốn nâng cao khả năng cạnh trang, tăng doanh thu. Cách tốt nhất để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng đó là áp dụng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000:2018 vào quy trình sản xuất – tức là sản phẩm của bạn phải được cấp chứng nhận ISO 22000:2018. ISO 22000:2018 là gì? ISO 22000 có tên đầy đủ là ISO 22000 Food safety management systems – Requirements for any organization in the food chain là Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm – Yêu cầu đối với các tổ chức trong chuỗi thực phẩm. Tiêu chuẩn ISO 22000:2018 là bộ tiêu chuẩn quốc tế do Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành nhằm xây dựng hệ thống kiểm soát vệ sinh an toàn trong quá trình sản xuất, chế biến thực phẩm có phạm vi áp dụng mang tính quốc tế, phù hợp với xu thế, kinh tế hội nhập toàn cầu. ISO 22000 được xây dựng trên nền tảng là nguyên lý của 2 tiêu chuẩn “HACCP” kết hợp với các yêu cầu của “ISO 9001” được áp dụng cho các chuỗi sản xuất và cung ứng thực phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi đến chế biến và cung ứng. ISO 22000:2018 - Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm Chứng nhận ISO 22000:2018 Hiện nay, ISO 22000 được đánh giá là một trong những tiêu chuẩn giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả vấn đề an toàn thực phẩm trong chuỗi sản xuất. Đồng thời doanh nghiệp được cấp chứng nhận ISO 22000:2018, sản phẩm được in dấu chứng nhận ISO 22000 là bằng chứng để bạn có thể chứng minh rằng doanh nghiệp mình có đã và đang áp dụng hệ thống quản lý tốt an toàn vệ sinh thực phẩm và đảm bảo cung cấp các sản phẩm thực phẩm an toàn chất lượng cho người tiêu dùng. Chứng nhận ISO 22000:2018 là hoạt động đánh giá, xác nhận một tổ chức/doanh nghiệp đã xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm. Khi kết quả đánh giá là phù hợp sau quá trình thẩm xét hồ sơ đánh giá, tổ chức/doanh nghiệp đó sẽ được cấp chứng chỉ ISO 22000 (còn gọi là giấy chứng nhận ISO 22000). Tại sao tiêu chuẩn ISO 22000:2018 lại đặc biệt quan trọng với các công ty thực phẩm? ISO 22000:2018 chính là yếu tố quyết định đằng sau tất cả những sản phẩm thành công về chất lượng an toàn thực phẩm. Nếu không được chứng nhận ISO 22000, sản phẩm của bạn có thể sẽ bị "chìm nghỉm" trong đám đông những công ty khác hoạt động cùng lĩnh vực sản xuất kinh doanh thực phẩm. Bởi, chứng nhận ISO 22000 được nhìn nhận như là bằng chứng chứng minh rằng đơn vị doanh nghiệp bạn có đủ khả năng sản xuất và kinh doanh thực phẩm đảm bảo an toàn và đáp ứng được các yêu cầu của pháp luật hiện hành. Khi đó, những khách hàng, đối tác sẽ không thể đủ tin tưởng để sử dụng sản phẩm mà bạn kinh doanh. Tiêu chuẩn ISO 22000:2018 lại đặc biệt quan trọng với các công ty thực phẩm Áp dụng thành công hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000:2018, bạn có thể thay đổi điều đó! Có hai điều quan trọng bạn cần ghi nhớ nếu muốn thành công trong lĩnh vực thực phẩm: Thiết lập niềm tin với khách hàng Duy trì danh tiếng cho thương hiệu Bên cạnh đó, việc áp dụng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm cũng giúp công ty bạn xác định được các rủi ro, mối nguy ảnh hưởng đến sản phẩm, đưa ra các giải pháp kiểm soát, giảm thiểu hoặc loại bỏ, tạo ra hệ thống kiểm soát thống nhất, chặt chẽ ngay từ đầu, hỗ trợ việc truy xuất sản phẩm. Từ đó, công ty giảm được các chi phí do xử lý/thu hồi sản phẩm không đạt yêu cầu an toàn thực phẩm, đáp ứng, tuân thủ các yêu cầu của pháp luật đưa ra cho sản phẩm. Nếu không áp dụng tiêu chuẩn ISO 22000:2018, bạn đang bỏ lỡ một phần lớn thị trường cạnh tranh của mình. Lưu ý: Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) đã ban hành phiên bản ISO 22000:2018 thay thế cho ISO 22000:2005 vào ngày 19/06/2018. Theo hướng dẫn của Diễn đàn công nhận quốc tế – IAF: thời hạn cuối để các doanh nghiệp chuyển đổi sang phiên bản ISO 22000:2018 là 29/06/2021. Đạt chứng nhận ISO 22000 doanh nghiệp không phải xin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP Căn cứ theo quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP - Hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm. Doanh nghiệp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nếu đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực. Nghĩa là doanh nghiệp bạn đã được cấp giấy chứng nhận ISO 22000, nếu không có yêu cầu từ đối tác, khách hàng thì bạn không cần phải thực hiện xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP. Lợi ích của ISO 22000:2018 với doanh nghiệp ISO 22000:2018 là tiêu chuẩn quốc tế giúp mở rộng quy mô kinh doanh. Thay vì quản lý hệ thống an toàn thực phẩm theo cách truyền thống sao doanh nghiệp bạn không thử xem xét chuyển sang xây dựng và áp dụng quản lý an toàn thực phẩm trong chuỗi sản xuất thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000. Cùng điểm qua những tiện ích mà ISO 22000:2018 mang lại nhé. 1. Chứng nhận ISO 22000:2018 có giá trị trên phạm vi toàn cầu Đạt chứng nhận ISO 22000:2018 tăng tính cạnh tranh, khả năng chiếm lĩnh và mở rộng thị trường, đặc biệt đối với thực phẩm xuất khẩu. Là cơ sở đảm bảo điều kiện thuận lợi cho việc đàm phán, ký kết hợp đồng thương mại trong nước cũng như xuất khẩu và là cơ sở của chính sách ưu tiên đầu tư, đào tạo của Nhà nước cũng như các đối tác nước ngoài. Đây được xem là một lợi thế cho các doanh nghiệp thực phẩm. 2. ISO 22000:2018 giúp phát triển doanh nghiệp Như đã đề cập ở trên, ISO 22000 là hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, tập trung kiểm soát ở tất cả các công đoạn trong chuỗi sản xuất. Kiểm soát được các mối nguy từ nguồn nguyên liệu đầu vào, sơ chế, chế biến cho đến khi thực phẩm được đưa ra thị trường, nhằm đảm bảo an toàn về thực phẩm. ISO 22000 giúp nâng cao hiệu quả sản xuất và kiểm soát sản phẩm. Giảm chi phí do giảm sản phẩm hỏng và phải thu hồi, cải tiến liên tục quá trình sản xuất và điều kiện môi trường, cải tiến năng lực quản lý đảm bảo an toàn thực phẩm, tăng cơ hội kinh doanh và xuất, nhập khẩu thực phẩm. 3. ISO 22000:2018 đáp ứng yêu cầu về an toàn thực phẩm Nâng cao nhận thức về vệ sinh cơ bản, tăng sự tin cậy vào việc cung cấp thực phẩm. Sản phẩm được in dấu chứng nhận ISO 22000 được xem là sản phẩm an toàn, tạo lòng tin với người tiêu dùng và đối tác. ISO 22000:2018 áp dụng cho những đối tượng nào? Thực tế cho thấy rằng: Tiêu chuẩn này hiệu quả trong việc quản lý hệ thống an toàn thực phẩm của doanh nghiệp. Chính vì vậy, tiêu chuẩn ISO 22000 đưa ra các yêu cầu chung áp dụng phổ biến cho mọi tổ chức, doanh nghiệp thuộc chuỗi thực phẩm. Sẽ bao gồm những đơn vị hoạt động trực tiếp hoặc gián tiếp, không phân biệt quy mô hay loại hình doanh nghiệp. Điều này nhằm tăng cường mức độ an toàn cho sản phẩm. Trong thực tế, chúng ta sẽ thường thấy ISO 22000 có thể được áp dụng chủ yếu từ các đối tượng doanh nghiệp dưới đây: Doanh nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm, đồ uống Doanh nghiệp sản xuất chế biến gia vị, nông sản Cơ sở dịch vụ ăn uống, nhà hàng, khách sạn Doanh nghiệp thực phẩm chức năng Các hãng vận chuyển thực phẩm, logistiscs, lưu trữ, bảo quản thực phẩm Doanh nghiệp sản xuất vật liệu, bao gói thực phẩm. Trên đây là toàn bộ những kiến thức tổng quan về tiêu chuẩn ISO 22000:2018. Chúng tôi hy vọng kiến thức này có thể hỗ trợ bạn triển khai kế hoạch quản lý hệ thống an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000:2018 hiệu quả.

Jeffrey | 07/03/2022

Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác theo VietGAP cho 10 loại cây ăn quả chủ lực

Trong những năm gần đây sản xuất cây ăn quả nước ta có bước phát triển khá toàn diện, liên tục tăng trưởng cả về diện tích, năng suất, sản lượng, góp phần tích cực vào tăng trưởng ngành nông nghiệp, tạo thu nhập cho nông dân tại nhiều địa phương trong cả nước. Với định hướng phát triển sản xuất cây ăn quả chất lượng, an toàn phục vụ nội tiêu và xuất khẩu, hiệu quả cao, bền vững, Cục Trồng trọt phối hợp với Tổ chức Hợp tác phát triển Đức (GIZ) và các chuyên gia kỹ thuật Việt Nam trong các lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật và quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm biên soạn Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác theo VietGAP cho 10 loại cây ăn quả chủ lực. Chi tiết 10 loại cây ăn quả: Chuối, xoài, dứa, thanh long, sầu riêng, cam, bưởi, nhãn, vải, chôm chôm. Các sổ tay được xin ý kiến chuyên gia tại một số trường Đại học, Viện nghiên cứu; Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục TTBVTV, Trung tâm Khuyến nông/dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp, HTX/hộ nông dân giỏi tại một số vùng sản xuất cây ăn quả chủ lực, tập trung để hoàn thiện. Cục Trồng trọt cũng đã tổ chức Hội đồng Khoa học công nghệ thẩm định Bộ tài liệu để đảm bảo điều kiện phục vụ sản xuất. Cục Trồng trọt giới thiệu Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác theo VietGAP cho các cây chuối, xoài, dứa, thanh long, sầu riêng, cam, bưởi, nhãn, vải, chôm chôm để các địa phương vận dụng trong đào tạo, phổ biến, hướng dẫn thực hành sản xuất trái cây an toàn trên địa bàn. Xem chi tiết: Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác theo VietGAP cho 10 loại cây ăn quả chủ lực.

Jeffrey | 01/03/2022

Chứng nhận HACCP là gì? Giấy chứng nhận HACCP do ai cấp?

Ngày nay, việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm không còn quá xa lạ với các tổ chức/doanh nghiệp hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào của đời sống. Riêng đối với lĩnh vực thực phẩm, việc sản xuất và kinh doanh thực phẩm để vừa được hướng dẫn thực hành sản xuất tốt và phân tích các mối nguy nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh và chất lượng thực phẩm sẽ được hỗ trợ bởi tiêu chuẩn HACCP. Vậy chứng nhận HACCP là gì? Lý do doanh nghiệp nên đăng ký chứng nhận HACCP ? và Giấy chứng nhận HACCP được cấp bởi ai? Để có đáp án cho những câu hỏi trên, chúng ta sẽ bắt đầu với những khái niệm cơ bản nhất. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây. HACCP là gì? HACCP là viết tắt Hazard Analysis and Critical Control Point System – Hệ thống đánh giá có tính phòng ngừa các mối đe doạ và điểm kiểm soát tới hạn. Tiêu chuẩn HACCP là những nguyên tắc được sử dụng trong việc thiết lập hệ thống quản lý an toàn thực phẩm. HACCP bao gồm những đánh giá có hệ thống đối với tất cả các bước có liên quan trong quy trình chế biến, từ khâu ban đầu đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời xác định những bước trọng yếu với an toàn chất lượng thực phẩm. Nhiều nước trên thế giới, HACCP là bắt buộc đối với tất cả các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất thực phẩm. Chứng nhận HACCP là gì? Chứng nhận HACCP là hoạt động đánh giá, xác nhận một tổ chức/doanh nghiệp đã xây dựng và áp dụng hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn phù hợp với các yêu cầu, nguyên tắt được HACCP đặt ra. Khi kết quả đánh giá là phù hợp sau quá trình thẩm xét hồ sơ đánh giá, tổ chức/doanh nghiệp đó sẽ được cấp chứng nhận HACCP (còn gọi là giấy chứng nhận HACCP/ chứng chỉ HACCP). Hoạt động đánh giá và cấp giấy chứng nhận HACCP sẽ được thực hiện bởi một tổ chức chứng nhận sự phù hợp có thẩm quyền. Vì sao doanh nghiệp thực phẩm nên đăng ký chứng nhận HACCP? Nếu doanh nghiệp của bạn đang vận hành sản xuất và kinh doanh các mặt hàng trong lĩnh vực thực phẩm thì dưới đây là những lý do bạn nên đăng ký chứng nhận HACCP: 1. Quản lý rủi ro cho doanh nghiệp Mục tiêu của HACCP là hướng dẫn thực hành sản xuất tốt và phân tích, kiểm soát các mối nguy. Có HACCP sẽ giúp doanh nghiệp bạn thực hiện tốt việc phòng ngừa các rủi ro và giảm thiểu thiệt hại do rủi ro gây ra. Chất lượng sản phẩm hàng hóa ổn định. 2. Nâng cao uy tín về chất lượng sản phẩm Có chứng nhận HACCP, doanh nghiệp bạn sẽ được khẳng định rằng sản phẩm của mình được đảm bảo về an toàn thực phẩm. Có lợi cho quá trình đàm phán, ký kết các hợp đồng thương mại. Đạt chứng nhận HACCP, giúp nâng cao uy tín về sản phẩm 3. Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp HACCP làm tăng tính cạnh tranh,khả năng chiếm lĩnh thị trường và mở rộng thị trường hơn nhiều so với những đối thủ khác, nhất là trong ngành xuất khẩu thực phẩm. 4. Được phép sử dụng dấu chứng nhận Doanh nghiệp bạn sẽ được phép sử dụng dấu chứng nhận để in trên bao bì nhãn hàng của mình. Là cơ sở để tạo lòng tin với khách hàng và đối tác. Ngoài ra: Theo quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm. Nếu cơ sở đã có các giấy chứng nhận GMP, chứng nhận HACCP, chứng nhận ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), chứng nhận BRC, chứng nhận FSSC 22000 hoặc tương đương còn hiệu lực thì sẽ không cần phải đăng ký cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Chứng nhận HACCP do ai cấp? Sau khi xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng HACCP. Tổ chức chứng nhận sẽ đến đánh giá thực tế tình hình áp dụng HACCP tại doanh nghiệp, thẩm tra kết quả nếu phù hợp Tổ chức chứng nhận sẽ cấp giấy chứng nhận HACCP cho doanh nghiệp. Tổ chức chứng nhận phải là các đơn vị được chỉ định của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất Lượng – Bộ KH-CN trong lĩnh vực chứng nhận. Và phải là cơ quan độc lập với đơn vị tư vấn áp dụng tiêu chuẩn HACCP. Tại Việt Nam, hiện nay có rất nhiều tổ chức chứng nhận để doanh nghiệp bạn có thể lựa chọn có cả các Tổ chức chứng nhận nước ngoài đăng ký hoạt động tại Việt Nam. Tổ chức chứng nhận ICI ICI là một trong những tổ chức chứng nhận HACCP hàng đầu tại Việt Nam, ICI cung cấp dịch vụ đánh giá chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng an toàn thực phẩm HACCP một cách toàn diện. Cho đến nay, ICI đã có uy tín nhất định trong đánh giá chứng nhận Hệ thống HACCP. Ngoài dịch vụ chứng nhận các hệ thống quản lý, hệ thống quản lý an toàn thực phẩm là mảng chính, ICI còn cung cấp các dịch vụ chứng nhận khác như Chứng nhận chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn, tiêu chuẩn, quy chuẩn và các quy định trong nước quốc tế. Chứng chỉ HACCP do ICI cấp được thừa nhận hầu hết trên toàn cầu. Quy trình cấp giấy chứng nhận HACCP tại ICI Bước 1: Đăng ký chứng nhận Bước 2: Xem xét hồ sơ, ký kết hợp đồng Bước 3: Đánh giá sơ bộ Bước 4: Đánh giá chính thức Bước 5: Đánh giá khắc phục (nếu có) Bước 6: Thẩm xét hồ sơ đánh giá Bước 7: Cấp giấy chứng nhận HACCP Bước 8: Giám sát sau chứng nhận Bước 1: Đăng ký chứng nhận Trước hết bạn sẽ thực hiện đăng ký chứng nhận HACCP với tổ chức chứng nhận theo mẫu đơn đăng ký. Bước 2: Xem xét hồ sơ, ký kết hợp đồng Sau khi đăng ký, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của tổ chức chứng nhận thực hiện xem xét hồ sơ đăng ký, cùng bạn thống nhất một số nội dung trong kế hoạch đánh giá chứng nhận. Hai bên thống nhất đầy đủ thông tin sẽ thực hiện ký kết hợp đồng chứng nhận. Bước 3: Đánh giá giai đoạn 1 Đánh giá giai đoạn 1 nhằm mục đích xem xét sơ bộ về tổ chức và HTQL của Tổ chức được đánh giá thông qua việc xem xét tài liệu áp dụng và cơ sở hạ tầng (nếu có). Bước 4: Đánh giá giai đoạn 2 Đánh giá giai đoạn 2 được thực hiện tại cơ sở, đánh giá việc áp dụng, tính hiệu lực của HTQL của KH. Bước 5: Đánh giá khắc phục (nếu có) Theo các điểm không phù hợp được nêu ra trong báo cáo đánh giá của Tổ chức chứng nhận, doanh nghiệp sẽ tiến hành thực hiện khắc phục. Sau khi nhận được báo cáo khắc phục và các bằng chứng liên quan. Chuyên gia đánh giá sẽ xem xét tính phù hợp của hành động khắc phục. Bước 6: Thẩm xét hồ sơ đánh giá Bộ phận thẩm xét hồ sơ chứng nhận có trách nhiệm thẩm xét hồ sơ đánh giá, nếu phù hợp thì chuyển sang toàn bộ hồ sơ đến Phòng HC-TH để dự thảo quyết định cấp giấy chứng nhận và cho phép sử dụng dấu phù hợp cho HTQL đăng ký để trình lãnh đạo ICI ký. Bước 7: Cấp chứng nhận HACCP Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận HACCP sau khi hoàn thành việc đánh giá và khắc phục các điểm KPH (nếu có). Bước 8: Giám sát sau chứng nhận Chứng chỉ HACCP có hiệu lực 3 năm (kể từ ngày cấp). Trong thời gian hiệu lực chứng nhận, thông thường sẽ có 2 lần đánh giá giám sát (12 tháng/lần). Các công việc đánh giá giám sát về cơ bản giống đánh giá chứng nhận lần đầu. Tới thời hạn giám sát theo quy định, Tổ chức chứng nhận thực hiện đánh giá giám sát định kỳ. Kết quả đánh giá giám sát sẽ là bằng chứng để để duy trì hiệu lực chứng nhận. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích nhiều cho bạn khi có kế hoạch thực hiện dự án chứng nhận HACCP cho sản phẩm của mình. Nếu bạn có bất cứ khó khăn gì về chứng nhận HACCP, hãy liên hệ ICI, chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp những băn khoăn của bạn và doanh nghiệp của bạn.